Site icon Medplus.vn

Thuốc Harpirom: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Harpirom là gì?

Thuốc Harpirom là thuốc ETC được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Harpirom.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 01 lọ và 01 ống nước pha tiêm 10ml.

Phân loại

Thuốc Harpirom là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-19397-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd. General Pharm Factory

109 Xuefu Road, Nangang Dist, Harbin 150086 Trung Quốc.

Thành phần của thuốc Harpirom

Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm có chứa:

Cefpirom sulfat … 1,19 g tương đương với Cefpirom… 1,0.g.

Tá dược: Natri carbonat.

Công dụng của thuốc Harpirom trong việc điều trị bệnh

Thuốc Harpirom là thuốc ETC được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Harpirom

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Dùng Cefpirom đường tiêm tĩnh mạch. Liều thường dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn, và chức năng thận của người bệnh.

Liều thường dùng là 1 – 2 g, 12 giờ một lần.

Trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng: 2 g, 12 giờ một lần.

Trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 1g, 12 giờ một lần.

Trường hợp nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.

Trong suy thận: Trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, cần điều chỉnh liều như sau:

Không nên định lượng creatinin huyết thanh bằng phương pháp Jaffé (pitrate) vì cho kết quả sai khi đang dùng Cefpirom (kết quả thường cao).

Thông thường, điều trị Cefpirom cho các trẻ em chỉ được tiến hành khi các cách điều trị khác không thể thực hiện được trong trường hợp cấp bách. Các liều ghi trên là để dùng cho một thể trọng bình thường 70 kg. Nếu thật cần thiết, có thể tính liều cho trẻ em, dựa vào các liều trên cho mỗi kg thể trọng. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Harpirom

Chống chỉ định

Trong trường hợp dị ứng/ quá mẫn với cephalosporin.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR>1/100

Ít gặp, 1⁄100>ADR>1/1000

Hiếm gặp, ADR<1/1000

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Liều cao Cefpirom trong huyết thanh sẽ giảm xuống bằng thẩm tách màng bụng, hoặc thẩm tách máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Harpirom đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Harpirom đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Harpirom

Điều kiện bảo quản

Thuốc Harpirom nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Harpirom

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Harpirom tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Harpirom

Dược lực học

Cefpirom là kháng sinh cephalosporin thế hệ 4 có độ vững bền cao chống lại tác động của các beta – lactamase do cả piasmid và chromosom mã hóa. Cefpirom có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpirom thâm nhập nhanh qua thành tế bào vi khuẩn và gắn với protein liên kết penicilin nội bào (PBP) với ái lực cao. Sự liên kết với PBP ngăn cản tổng hợp thành tế bào. Các vi khuẩn có PBP biến đổi, không liền kết với Cefpirom, do đó kháng Cefpirom (các Staphylococcus kháng isoxazolyl – penicilin như MRSA).

Dược động học

Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh sau một liều tiêm tĩnh mạch 1 g vào khoảng 80 – 90 mg/l. Biểu đồ dược động học là tuyến tính. Thể tích phân bố là 14- 19 lít và không có tích lũy sau khi dùng thuốc. Liên kết với protein huyết thanh dưới 10% và không phụ thuộc vào liều. Cefpirom chuyển hóa ở mức độ hạn chế. Thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hóa bài tiết trong nước tiểu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận (80 – 90% liều dùng). Khoảng 30% liều 1 g được thải trừ qua thẩm tách máu). Nửa đời thải trừ của liều 1 g Cefpirom khoảng 4.4 giờ, và tăng lên ở người bệnh suy thận.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai bằng Cefpirom còn hạn chế. Nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật không thấy có nguy cơ gây quái thai.

Phụ nữ cho con bú: Chưa có đủ số liệu để đánh giá nguy cơ cho trẻ em. Vì vậy, người ta khuyên nên ngừng cho con bú khi điều trị với Cefpirom.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không thấy báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Harpirom

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version