Thuốc Hasanclar 500 là gì?
Thuốc Hasanclar 500 là thuốc ETC được chỉ định thay thế cho penicillin ở người bị dị ứng với penicillin trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa (do các chủng vi khuẩn nhạy cảm).
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Hasanclar 500.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 4 vỉ (nhôm-nhôm) x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Hasanclar 500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18528-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Ha san-Dermapharm
Đường số 2, Khu Công nghiệp Đồng An, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc Hasanclar 500
Hoạt chất: Clarithromycin 500 mg.
Tá dược: Avicel M101, Natri starch glycolat, Aerosil, Acid stearic, Talc, Magnesi stearat, Kollidon K30, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Tween 80, Titan dioxyd, Quinolin yellow lake.
Công dụng của thuốc Hasanclar 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hasanclar 500 là thuốc ETC được chỉ định thay thế cho penicillin ở người bị dị ứng với penicillin trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa (do các chủng vi khuẩn nhạy cảm) như:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản mãn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn cơ hội trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. aviumcomplex (MAC).
Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà.
Dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (như omeprazol) hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc đôi khi một thuốc kháng khuẩn khác để điều trị nhiễm Helicobacter pylori trong bệnh viêm loét dạ dày tá
tràng đang tiến triển.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hasanclar 500
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Liều thường dùng: 250 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày.
- Nhiễm trùng nặng: 500 mg x 2 lần/ ngày và có thể kéo dài đến 14 ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút), giảm một nửa tổng liều hàng ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Liều hàng ngày: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, trong khoảng từ 7 — 10 ngày.
- Liều tối đa: 500mg x 2 lần/ngày.
- Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/ kg, 12 giờ/ lần.
Điều trị H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng, ngăn ngừa nguy cơ tái phát
Trị liệu bộ ba: Clarithromycin/ Lansoprazol/ Amoxieillin.
- Liều cho người lớn: 500 mg Clarithromycin/ 30 mg Lansoprazol/ 1 g Amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 – 14 ngày.
Trị liệu bộ ba: Clarithromycin/ Omeprazol/ Amoxicillin.
- Liều cho người lớn: 500 mg Clarithromycin/ 20 mg Omeprazol/ 1 g Amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 ngày. Đối với bệnh nhân có triệu chứng loét, dùng thêm 20 mg Omeprazol 1 lần/ ngày trong 18 ngày nữa để làm lành vết loét và giảm triệu chứng.
Trị liệu kép: Clarithromycin/ Omeprazol.
- Liều cho người lớn: 500 mg Clarithromyein x 3 lần/ ngày và 40 mg Omeprazol x 1 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 20 mg Omeprazol 1 lần/ ngày trong 14 ngày tiếp theo.
Trị liệu kép: Clarithromycin/ Ranitidin bismuth citrat.
- Liều cho người lớn: 500 mg Clarithromycin x 2 hoặc 3 lần/ ngày, và 400 mg Ranitidin bismuth citrat x 2 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 400 mg Ranitidin bismuth citrat x 2 lần/ ngày trong 14 ngày. Không nên sử dụng liệu pháp điều trị phối hợp này cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 25 ml/ phút.
Nhiễm trùng trực khuẩn (nhiễm Mycobacterlum)
Người lớn: 500 mg x 2 lần/ ngày.
Trẻ em: 7,5 mg/kg x 2 lần/ ngày, đến tối đa 500 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hasanclar 500
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với các macrolid.
- Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với cisaprid, pimozid, terfenadin và astemizol vì có thể gây kéo dài khoảng QT và những rối loạn nhịp, kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua trong đa số các trường hợp. Chỉ khoảng 1% bệnh nhân có các triệu chứng nặng.
- Thường gặp: Tiêu chảy, nôn mửa, rối loạn tiêu hoá, đau bụng và nhức đầu. Ở bệnh nhi, thường gặp tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, phát ban, nhức đầu…
- Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay, phát ban, ngứa đến phản vệ và hội chứng Steven – Johnson.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Nếu uống quá liều, có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hoá, phải cho bệnh nhân nhập viện, rửa dạ dày và áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ khác. Nồng độ Clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Hasanclar 500 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hasanclar 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hasanclar 500
Điều kiện bảo quản
Thuốc Hasanclar 500 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Hasanclar 500
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Hasanclar 500 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Hasanclar 500
Dược động học
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom.
Dược động học
Clarithromycin khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và chịu sự chuyển hóa đầu tiên ở mức độ cao làm cho sinh khả dụng của thuốc mẹ giảm xuống còn khoảng 55%. Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân phối rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu
nạp vào trong tế bào. Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu. Khoảng 20% và 30% tương ứng với liều 250 mg và 500 mg được thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa.
Thận trọng
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận do Clarithromycin bài tiết chủ yếu qua gan và thận.
- Điều trị Clarithromycin dài hạn và lặp lại có thể gây bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn nhạy cảm. Nếu xảy ra bội nhiễm nên ngưng Clarithromycin và tiến hành trị liệu thích hợp.
- Ở một số bệnh nhan, H. pylori có thể trở nên đề kháng với Clarithromycin.
Tương tác thuốc
- Giống như các kháng sinh nhóm macrolid khác, Clarithromycin có khả năng ức chế cytochrom P450, do đó có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc như phenytoin, carbamazepin, theophyllin, digoxin, wartarin, triazolam, lovastatin, cyelosporin, disopyramid. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ trong huyết tương của các chất này và điều chỉnh liều cho thích hợp.
- Dùng chung với cisaprid và terfenadin làm kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, rung thất.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn của thuốc trong lúc mang thai và cho con bú chưa được xác định. Chỉ dùng Clarithromycin khi thật cần thiết và phải theo dõi cẩn thận.
Sử dụng thuốc khi lái xe, vận hành máy móc
Không có.