Site icon Medplus.vn

Thuốc Hasitec 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Hasitec 10 là gì?

Thuốc Hasitec 10 là thuốc ETC được chỉ định điều trị:

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Hasitec 10.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Hasitec 10 là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-23959-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Ha san-Dermapharm

Đường số 2, Khu Công nghiệp Đồng An, phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc Hasitec 10

HASITEC 5: Enalapril maleat 5 mg.

HASITEC 10: Enalapril maleat 10mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Natri croscarmellose, Tinh bột tiền gelatin hóa, Natri hydrocarbonat, Magnesi stearat.

Công dụng của thuốc Hasitec 10 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Hasitec 10 là thuốc ETC được chỉ định điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hasitec 10

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Tăng huyết áp vô căn:

Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng Enalapril và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5 mg/ngày hoặc ít hơn. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.

Suy tim:

Suy chức năng thất trái không triệu chứng:

Bệnh thận do đái tháo đường:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Hasitec 10

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thường gặp: nhúc đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm; rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng; phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, đau ngực; phát ban; ho khan; suy thận.

Ít gặp: giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính; protein niệu; hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

Hiếm gặp: tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng; quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng

Đặc điểm nổi bật của quá liều Enalapril là hạ huyết áp nặng.

Xử trí

Nên ngừng điều trị bằng Enalapril và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại Enalapril khỏi tuần hoàn.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Hasitec 10 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hasitec 10 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hasitec 10

Điều kiện bảo quản

Thuốc Hasitec 10 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Hasitec 10

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Hasitec 10 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Hasitec 10

Dược lực học

Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) chuyển hóa angiotensin I thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh), có tác dụng nhờ enalaprilat là chất chuyển hóa của Enalapril sau khi uống. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, khoảng 60% liều Enalapril được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. P

hân bố: Khoảng 50 – 60% Enalapril liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, Enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành enalaprilat. Nồng độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3- 4 giờ.

Thải trừ: Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại của thuốc đào thải theo phân. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc có thể loại Enalapril ra khỏi tuần hoàn.

Thận trọng

Bệnh nhân giảm chức năng thận: cần phải điều chỉnh liều, đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.

Bệnh nhân nghi bị hẹp động mạch thận: cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.

Tương tác thuốc

Một số thuốc giãn mạch khác (như nitrat) hoặc các thuốc gây mê: sử dụng đồng thời với Enalapril có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.

Thuốc lợi tiểu: thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với Enalapril.

Các thuốc gây giải phóng renin (như thuốc lợi tiểu): tăng tác dụng hạ huyết áp của Enalapril.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhỉ và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc. Phải ngừng dùng Enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.

Thời kỳ cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

Sử dụng thuốc khi lái xe, vận hành máy móc

Enalapril có thể gây hoa mắt, chóng mặt ở một số người. Vì vậy, nếu có biểu hiện này, cần tránh vận hành tàu xe, máy móc hoặc các hoạt động cần sự tỉnh táo.

Hình ảnh minh họa

Hasitec 10

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version