Thuốc Hasulaxin 375 mg là gì?
Thuốc Hasulaxin 375 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa và viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản do vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận, nhiễm khuẩn trong ổ bụng hoặc bệnh phụ khoa nghi do vi khuẩn kỵ khí.
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp.
- Nhiễm khuẩn do lậu cầu
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hasulaxin 375 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Hasulaxin 375 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-15414-11
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Hasulaxin 375 mg
- Sultamicillin tosilate tương ứng với Sultamicillin 375mg
- Tá dược vd 1 viên (Tá dược gồm: Lactose, tinh bột sắn, magnesi stearat, talc, PEG 6000, titan dioxyd, hydroxyl propyl methyl cellulose, nipagin, nipasol, ethanol 96%).
Công dụng của thuốc Hasulaxin 375 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hasulaxin 375 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa và viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản do vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận, nhiễm khuẩn trong ổ bụng hoặc bệnh phụ khoa nghi do vi khuẩn kỵ khí.
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp.
- Nhiễm khuẩn do lậu cầu
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hasulaxin 375 mg
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Người lớn và trẻ em trên 30 kg: uống mỗi lần 1 -2 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 30 kg: Uống 25 -50mg/kg thể trọng/ ngày, chia 2 lần.
- Nhiễm lậu cầu không biến chứng: Uống liều duy nhất 6 viên/ ngày. Thời gian điều trị thường 5-14 ngày nhưng có thể kéo dài hơn nếu cần thiết.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hasulaxin 375 mg
Chống chỉ định
- Người có tiền sử dị ứng với Penicillin.
Thận trọng khi dùng
- Khi dùng thuốc dài ngày phải kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận và cơ quan tạo máu.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ của thuốc Hasulaxin 375 mg
- Đường tiêu hóa: Thường gặp nhất là tiêu chảy hoặc đi phân lỏng. Cũng có thể buồn nôn, nôn, nóng rát vùng thượng vị, đau bụng hoặc co thắt cơ bụng. Hiếm khi viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc
- Da và cấu trúc da: Đôi khi gây mẩn đỏ và ngứa.
- Dấu hiệu khác: Hiếm khi xảy ra như lờ đờ, buồn ngủ, mệt mỏi, khó chịu và nhức đầu
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng. Chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và phải theo sự chỉ dẫn thật cụ thể của thầy thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có tài liệu báo cáo.
Cách xử lý khi quá liều
Chưa có tài liệu báo cáo.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hasulaxin 375 mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hasulaxin 375 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hasulaxin 375 mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hasulaxin 375 mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Hasulaxin 375 mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hasulaxin 375 mg
Dược lực học
- Sultamicillin là một ester đôi, trong đó ampicillin và chất ức chế β- lactamase sulbactam được gắn qua nhóm methylen. Những nghiên cứu sinh hóa học với các hệ thống ngoài tế bào vi khuẩn đã chứng minh sulbactam có khả năng làm bất hoạt không hồi phục phần lớn các men β -lactamase quan trọng của các vi khuẩn kháng penicillin.
- Những nghiên cứu vi sinh học trên các dòng vi khuẩn kháng thuốc xác nhận sulbactam có khả năng bảo vệ penicillin và cephalosporin không bị vi khuẩn phá hủy và có tác dụng đồng vận rõ rệt với penicillin và cephalosporin. Do sulbactam cũng gắn với một số protein gắn kết penicillin, cho nên đối với một số dòng vi khuẩn nhạy cảm, sử dụng kết hợp sulbactam – ampicillin sẽ hiệu quả hơn là chỉ dùng một loại β-lactam.
Dược động học
- Uống sultamicillin sau khi ăn không làm ảnh hưởng sinh khả dụng toàn thân. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của ampicillin sau khi uống sultamicillin đạt cao gấp 2 lần so với dùng liều tương đương ampicillin uống. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, thời gian bán thải của sulbactam là 0,75 giờ và của ampicillin là 1 giờ, với ưu điểm là có từ 50% tới 75% lượng thuốc thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu. Thời gian bán thải tăng lên ở người già và người bị suy thận. Probenecid làm giảm khả năng bài tiết qua ống thận của cả ampicillin và sulbactam. Do đó, sử dụng đồng thời probenecid và sultamicillin làm tăng và kéo dài nồng độ ampicillin và sulbactam trong máu
Tương tác thuốc:
- Không nên dùng đồng thời với thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid (Làm mất hoạt tính của aminoglycosid).
- Probenecid làm giảm khả năng bài tiết qua ống thận của cả ampicillin và sulbactam. Do đó, sử dụng đồng thời probenecid và sultamicillin làm tăng và kéo dài nồng độ ampicillin và sulbactam trong máu.
- Khi sử dụng allopurinol và ampicillin cùng lúc dễ bị nổi mẩn đỏ hơn là chỉ dùng ampicillin đơn thuần.