Thuốc Helirab-20 là gì?
Thuốc Helirab-20 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Loét tá tràng tiến triển.
- Loét da dày lành tính tiến triển.
- Bệnh trào ngược da dày – thực quản ăn mòn – loét có triệu chứng.
- Loét tá tràng dương tính với Helicobacter pylori, là một phần của chương trình tiệt trừ Helicobacter pylori kết hợp kháng sinh.
- Điều trị duy trì bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, ăn mòn – loét. Hiệu lực chưa được chứng minh với các thời kỳ quá 12 tháng.
- Hội chứng Zollinger-Elison.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Helirab-20
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Helirab-20
Thuốc Helirab-20 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20324-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Micro Labs Limited
Địa chỉ: 92, Sipcot Hosur 635-126 Tamil Nadu Ấn Độ
Thành phần của thuốc Helirab-20
- Rabeprazol natri 20mg,
- Tá dược: Mamnitol (Pearlitol SD -200), Light magnesium oxide, Hydroxy propyl cellulose, Low-substituted Hydroxypropyl cellulose (GRADE LH-11), Glyceryl, behenate, Magnesium stearate, Hypromellose, Polyethylene glycol, Talc, Methacrylic acid copolymers, Dibuty] Phthalate, Titanium dioxide, Ferric oxid, Polyethylene glycol 6000.
Công dụng của thuốc Helirab-20 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Helirab-20 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Loét tá tràng tiến triển.
- Loét da dày lành tính tiến triển.
- Bệnh trào ngược da dày – thực quản ăn mòn – loét có triệu chứng.
- Loét tá tràng dương tính với Helicobacter pylori, là một phần của chương trình tiệt trừ Helicobacter pylori kết hợp kháng sinh.
- Điều trị duy trì bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, ăn mòn – loét. Hiệu lực chưa được chứng minh với các thời kỳ quá 12 tháng.
- Hội chứng Zollinger-Elison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Helirab-20
Cách dùng thuốc Helirab-20
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Helirab-20
- Người lớn/ người cao tuổi: 10mg hoặc 20mg, mỗi ngày uống một lần duy nhất.
- Loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính tiến triển: uống một lần 20mg vào buổi sáng. Nhiều bệnh nhân bị loét tá tràng tiến triển đã khỏi bệnh sau bốn tuần dùng thuốc. Tuy nhiên, có 2% số bệnh nhân cần điều trị thêm 4 tuần nữa để hoàn thành điều trị.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, ăn mòn – loét: Mỗi ngày một lần 20mg dùng trong 4 – 8 tuần
- Hội chứngZollinger-Ellison: Người lớn, liều khởi đầu là 60 mg/lần/ngày. Liều có thể tăng lên đến tối đa 120 mg/ngày, chia 2 lần tùy theo sự cần thiết đối với từng bệnh nhân. Có thể chỉ định liều một lần/ngày lên đến 100 mg. liệu trình kéo dài cho đến khi hết triệu chứng lâm sàng.
- Loét hành tá tràng và loét dạ dày lành tính kết hợp với nhiễm H pylori: Khuyến cáo kết hợp các thuốc sau đây trong vòng 7 ngày: rabeprazol 20 mg/lần, 2 lần/ngày +clarithromycin 500 mg/lần, 2 lần/ngày và amoxicilin Ig/lần, 2 lần/ngày. Thuốc được uống vào buổi sáng và buổi tối.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Helirab-20
Chống chỉ định
- Người quá mẫn cảm với natri rabeprazol, với các benzimidazole hoặc với các thành phần của chế phẩm này.
- Khi mang thai và thời kỳ cho bú.
Thận trọng khi dùng
- Điều trị rabeprazol nhất là liều cao và trong một thời gian dài (trên 1 năm) có thể gia tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống đặc biệt ở người già hoặc những người đang có các nguy cơ gây gãy xương khác. Bệnh nhân cần dược dùng đầy đủ vitamin D và calci.
- Giảm magnesi máu trầm trọng đã được báo cáo khi dùng rabeprazol trong ít nhất 3 tháng. Các biểu hiện của thiếu magnesi máu như mệt mỏi, co cũng, mê sảng, co giật, hoa mắt, loạn nhịp tim thất có thể xảy ra. Ở hầu hết các trường hợp, thiếu magnesi máu sẽ hết khi dừng thuốc.
- Điều trị bằng rabeprazol trong một thời gian dài (hơn 3 năm) có thể dẫn đến kém hấp thu cyanocobalamin (vitamin B12). Vì vậy, bệnh nhân nên dùng rabeprazol với liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất
Tác dụng phụ của thuốc Helirab-20
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:
- Đau đầu, ỉa chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, mẩn ngứa và khô miệng. Nhiễm khuẩn, mất ngủ, đau đầu, chóng mặt. ho, viêm họng, viêm mũi, tiêu chảy, buồn nôn, đau vùng bụng, táo bón, đầy hơi, đau không rõ nguyên nhân, đau lưng, suy nhược, các triệu chứng giống cúm.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
- Bồn chồn, buồn ngủ, khó tiêu, khô miệng, ợ hơi, ngứa, hồng ban, đau cơ, chuột rút, đau khớp, nhiễm khuẩn đường niệu, đau ngực, ớn lạnh, sốt, tăng enzym gan.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR <1/ 000:
- Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, tăng huyết áp, chán ăn, trầm cảm, rối loạn thị giác, viêm dạ dày, rối loạn vị giác, viêm gan, vàng da, bệnh não do gan, ngứa, đổ mồ hôi
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000:
- Hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc. hội chứng Stevens-Johnson.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng Rabeprazol trong khi mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ nên không lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
Cách xử lý khi quá liều
- Khi xảy ra quá liều, triệu chứng giống như các tác dụng không mong muốn thường gặp (đã trình bày ở phần tác dụng không mong, muốn). Không có chất chống độc đặc hiệu.
- Rabeprazol gắn kết nhiều với protein huyết tương do đó không tách được bằng thẩm phân. Trong trường hợp quá liều cần điều trị triệu chứng và nâng đỡ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Helirab-20
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Helirab-20 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Helirab-20
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Helirab-20
Nơi bán thuốc Helirab-20
Nên tìm mua Helirab-20 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Helirab-20
Dược lực học
- Cơ chế tác dụng: Natri Rabeprazol thuộc nhóm các chất chống tiết, nhóm thế benzimidazol không có tính chất đối kháng cholinergic hoặc ở thụ thể histamin H1, nhưng ngăn chặn sự tiết acid dạ dày do ức chế đặc hiệu lên enzym H+/ K+ – ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành da dày. Hệ enzym này coi như chiếc bơm acid (proton) và vì vậy, natri rabeprazol được xếp loại là chất ức chế bơm proton ở dạ dày, phong bế được giai đoạn cuối cùng của sự sản xuất acid. Tác dụng này có liên quan tới liều dùng, và dẫn tới ức chế sự tiết acid cả ở mức cơ bản và cả khi được kích thích mà không phụ thuộc vào tác nhân kích thích.
Dược động học
- Natri rabeprazol không bền với acid, vì vậy phải dùng dạng bào chế bao ruột( kháng dạ dày). Do đó, sự hấp thu của natri rabeprazol chỉ bắt đầu sau khi viên thuốc thoát khỏi dạ dày, Hấp thụ nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương của natri rabeprazol đạt sau khoảng 3,5 giờ sau khi uống 20mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương ( Cmax) và AUC của natri rabeprazol sẽ tuyến tính trong khoảng liều 10-40 mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của một liều uống 20 mg (so với khi tiêm tĩnh mạch) là khoảng 52% đó phần lớn thuốc phải
qua chuyển hóa trước khi vào tuần hoàn. Thêm vào đó, sinh khả dụng không tăng sau khi liên tục dùng thuốc. Với người khỏe mạnh, thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 1 giờ (0,7-1,5 giờ) và tổng độ thanh lọc trong cơ thể được đánh giá 283 + 98 ml/phút.
Tương tác thuốc:
- Antacid chứa Aluminum Hydroxide gel hoặc Magnesium hydroxide: đã có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm 8% sau khi dùng đồng thời Rabeprazol – Antacid và 6% khi dùng Rabeprazol 1 giờ sau khi dùng Antacid so với dùng Rabeprazol đơn thuần.