Thuốc Hemopoly Solution là gì?
Thuốc Hemopoly Solution là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hemopoly Solution
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 20 ống 5ml
Phân loại thuốc Hemopoly Solution
Thuốc Hemopoly Solution là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16876-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Cho-A Pharm Co., Ltd.
Địa chỉ: 465, Pasu-ri, Haman-Myeon, Haman-Kun, Kyeong-Nam Korea
Thành phần của thuốc Hemopoly Solution
- Hoạt chất: Ferric hydroxid polymaltose complex: 178,50 mg (tương đương với 50mg Fe(III))
- Tá dược: Đường, Natri methyl parahydroxybenzoat, Natri propyl parahydroxybenzoat, Champagne cider flavor, Citric acid, nước tinh khiết, Enzymatically modified stevia.
Công dụng của thuốc Hemopoly Solution trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hemopoly Solution là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hemopoly Solution
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Hemopoly Solution
- Người lớn: 2 ống/ngay.
- 12 -18 tuổi: 2 ống/ngay, mỗi lần 1 ống.
- 1-11 tuổi: 1-2 ống/ngày, mỗi lần 1 ống.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hemopoly Solution
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ dưới 12 tháng tuổi
- Bệnh nhân bị nhiễm sắc tố sắt mô, nhiễm hemosiderin.
- Bệnh nhân bị thiếu máu do nhiễm độc chì, do không hòa tan sắt, do rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện trên da
- Thiếu máu không do thiếu sắt.
- Thiếu máu do suy tủy
- Thiếu máu tan huyết mạn tính.
- Bệnh nhân bị thừa sắt.
- Bệnh nhân thiếu máu do thiếu sắt sau nhiễm trùng hoặc khối u.
- Viêm tụy mạn tính.
- Bệnh nhân xơ gan.
Thận trọng khi dùng
- Tuân thủ hướng dẫn về liều dùng và chỉ định
- Trước khi điều trị, cần hiểu rõ các nhân tố có thể gây thiếu máu.
- Khi cho trẻ dùng thuốc phải có sự giám sát của người lớn.
- Nếu tình trạng không cải thiện sau một tháng dùng thuốc, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Cần kiểm tra công thức máu trong suốt quá trình điều trị, hạn chế xảy ra tình trạng quá liều
- Dùng Vitamin C với liều trên 200mg có thể làm tăng hấp thu chất sắt.
Tác dụng phụ của thuốc Hemopoly Solution
- Nổi mề đay, ngứa, đau bụng, da nhạy cảm ánh sáng, co giật, ói mửa, tiêu chảy, sốt, hôn mê.
- Tăng AST, ALT thoáng qua, hiểm khi tăng ALP.
- Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, biếng ăn, đau bụng, xuat huyết, xuất huyết trực tràng, rối loạn tuần hoàn, phù, suy tim sung huyết, nhiễm sắc tố, tăng natri máu, tăng đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa, suy nhược.
- Trong trường hợp bị rối loạn tiêu hóa hoặc rối loạn tuần hoàn do quá liều, nên rửa dạ dày bằng carbon hoặc uống sữa.
- Độc tính: rất nguy hiểm ở trẻ em. Có thể xảy ra: viêm dạ dày ruột xuất huyết, tử vong do sốc thuốc, trụy mạch sau 2-20 giờ dùng thuốc, hôn mê, hẹp môn vị, co giật, ngừng thở, loạn chức năng gan do chế độ ăn uống.
- Buồn nôn, biếng ăn, táo bón, răng bị xỉn màu, phân đen, đau bụng.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ; không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.
- Lúc có thai và lúc nuôi con bú nên dùng đúng theo liều lượng đã khuyến cáo. Mặc dù sắt bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Không ảnh hưởng.
Cách xử lý khi quá liều
- Sau khi uống một lượng lớn thuốc, những trường hợp quá liều muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi các triệu chứng bao gồm bị kích ứng và hoại tử dạ dày- ruột, đa số trường hợp có kèm theo nôn mửa và tình trạng sốc.
- Cần điều trị càng sớm càng tốt, tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri carbonate 1%. Sử dụng các chất tạo phức chelate rất có hiệu quả, nhất là khi dùng deferoxamine, chủ yếu khi nồng độ chất sắt trong máu trên 5μg /ml. Tình trạng sốc, mất nước và bất thường acid-base được điều trị bằng các phương pháp cổ điển.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hemopoly Solution
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hemopoly Solution đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hemopoly Solution
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hemopoly Solution
Nơi bán thuốc Hemopoly Solution
Nên tìm mua Hemopoly Solution Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hemopoly Solution
Dược lực học
- Sắt tham gia vào quá trình vận chuyển (dạng hemoglobin) và dự trữ (dạng myoglobin) oxy. 65% lượng sắt ở người lớn và 75% lượng sắt ở trẻ em là để tạo hồng cầu. Ngoài ra sắt còn là hợp phần của một số enzym tham gia vào quá trình tạo năng lượng, có vai trò trong chức năng hệ thần kinh trung ương và hệ miễn dịch trong cơ thể.
Dược động học
- Hấp thu: Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5-10 lượng uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng đến 20-30% nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu.
- Chuyển hóa: Sắt được vận chuyển trong huyết tương dưới dạng transferin đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và trữ ở dạng ferritin. Sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, Vào CƠ thể và trở thành một thành phần của myoglobin. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.
- Thải trừ: Sắt được thải trừ khoảng 1 mg/ngày ở nam khỏe mạnh, đa số qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc), số còn lại qua da và nước tiểu, ở phụ nữ sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt có thể đến 2 mg/ngày.
Tương tác thuốc:
- Khi đang dùng thuốc này, không nên sử dụng các chất sau: Phosphat, calci sulfat, các tetracyclin dùng đường uống, thuốc kháng acid.
- Không dùng trà xanh hoặc trà đỏ có chứa tannin trước, trong hoặc sau khi dùng thuốc.