Site icon Medplus.vn

Thuốc Hepses: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Hepses là gì?

Thuốc Hepses được chỉ định trong điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn với bằng chứng sự nhân lên của virus viễm gan B và có dấu hiệu tăng liên tục aminotransferase (ALT hoặc AST) trong huyết thanh hoặc bệnh nhân có tiền sử viêm gan và xơ gan.

Tên biệt dược

Hepses.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Hepses được đóng gói dưới dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN2-50-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Hepses

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Myung Moon Pharmaceutical., Co., Ltd – Hàn Quốc.

Thành phần thuốc Hepses

Hoạt chất: Adefovir Dipivoxil 10 mg

Tá dược: Lactose khan, Colloidal Silicon Dioxyd, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Talc.

Công dụng của thuốc Hepses trong việc điều trị bệnh

Hepses được chỉ định trong điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn với bằng chứng sự nhân lên của virus viễm gan B và có dấu hiệu tăng liên tục aminotransferase (ALT hoặc AST) trong huyết thanh hoặc bệnh nhân có tiền sử viêm gan và xơ gan. Chỉ định này dựa trên các đáp ứng về mô học, virus học, sinh hóa và huyết thanh ở người lớn bị viêm gan B mạn tính có HBeAg+ và HBeAg- với chức năng gan còn bù và ở người lớn có bằng chứng lâm sàng nhiễm virus viêm gan B để kháng lamivudin với chức năng gan còn bù hoặc mất bù.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hepses

Cách sử dụng

Thuốc dùng theo đường uống, có thể uống cùng thức ăn hoặc không.

Đối tượng sử dụng thuốc Hepses

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Người lớn: 1 viên (10 mg), ngày 1 lần.

Bệnh nhân suy thận: Sự phơi nhiễm của thuốc tăng đáng kể đã được thấy khi thuốc này được dùng ở những người lớn bị suy thận. Vì vậy, khoảng cách giữa các liều nên được điều chỉnh ở các bệnh nhân với hệ số thanh thải creatinin < 50 mL/ phút đang dùng theo các hướng dẫn đã đề nghị sau. Tính an toàn và hiệu quả của các hướng dẫn điều chỉnh khoảng cách giữa các liều chưa được đánh giá trên lâm sàng. Hơn nữa, điều quan trọng cần chú ý là những hướng dẫn này là cho các bệnh nhân có tiền sử suy thận ở mốc giới hạn. Chúng có thể không thích hợp cho các bệnh nhân bị suy thận tiến triển trong suốt thời gian điều trị với thuốc này. Vì vậy, đáp ứng lâm sàng với điều trị và chức năng thận nên được theo dõi cân thận ở những bệnh nhân này

Lưu ý đối với người dùng thuốc Hepses

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Hepses

Rối loạn hệ tiêu hóa: Thường gặp: đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, khó tiêu.

Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Rất phổ biến: suy nhược.

Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: đau đầu.

Rối loạn thận và tiết niệu:

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Hepses

Uống 500 mg adevofir dipivoxil mỗi ngày trong 2 tuần và 250 mg mỗi ngày trong 12 tuần (cao gấp 25-50 lần so với liều khuyên dùng hàng ngày) gây ra những rối loạn trên hệ tiêu hóa và chứng biếng ăn.

Khi xuất hiện quá liều nên theo dõi dấu hiệu nhiễm độc và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ chuẩn nếu cần thiết. Có thể loại trừ adefovir bằng thẩm phân máu; độ thanh thải adefovir bằng thẩm phân máu trung bình là 104 ml/phút. Sự thải trừ adefovir bằng thẩm phân màng bụng chưa được nghiên cứu.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Hepses

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hepses

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Hepses

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Hepses

Dược lực học

Adefovir dipivoxil là tiền chất dạng uống của adefovir, một chất tương tự acyclic nucleotid phosphonat của adenosin monophosphat, chất được vận chuyển chủ động vào tế bào của động vật có vú, tại đó nó được các men của vật chủ biến đổi thành adefovir diphosphat.

Adefovir diphosphat ức chế polymerase của virus bằng cách cạnh tranh liên kết trực tiếp với chất nền tự nhiên (deoxyadenosin triphosphat) và sau đó sát nhập vào DNA của virus gây kết thúc chuỗi DNA.

Adefovir diphosphat ức chế chọn lọc polymerase DNA của HBV tại nồng độ thấp hơn 12, 700 và 10 lần nồng độ cần thiết để ức chế polymerase α, β và γ DNA ở người.

Dược động học

Hấp thu:

Phân bố: Nghiên cứu invitro khả năng găn kết của adefovir với huyết tương của người hay protein huyết tuơng là ≤ 4% vượt qua nồng độ 0,1- 25 ug/mL. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định sau khi tiêm truyền tĩnh mạch liều 1,0 hay 3,0 mg/kg/ngày là 392 ± 75 và 352 ± 9 mL/kg.

Chuyển hóa và thải trừ: Sau khi uống adefovir dipivoxil nhanh chóng chuyển hóa thành adefovir. 45% lượng Adefovir được tìm thay trong nước tiểu sau 24 giờ dùng liêu 10mg. Adefovir được bài tiết ở thận bởi sự kết hợp lọc cầu thận và các ống bài tiết

Tương tác

Sử dụng đồng thời 10mg adefovir dipivoxil với 100mg lamivudine không làm thay đổi đặc tính dược động học của cả hai thuốc này.

Dùng đồng thời 10mg adefovir dipivoxil với các thuốc được bài tiết qua bài tiết ống thận hay bài tiết thay đổi qua ống thận có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của cả adefovir dipivoxil hay thuốc dùng kết hợp.

Dựa trên các kết quả nghiên cứu in vivo và sự bài tiết của adefovir qua thận, khả năng tương tác qua trung gian CYP450 liên quan đến adefovir và các thuốc khác là thấp.

Thận trọng

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ nên sử dụng adefovir trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ đối với phôi thai.

Thời kỳ cho con bú: Chưa biết liệu adefovir dipivoxil có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên khuyên người mẹ không cho con bú khi dùng adefovir dipivoxil.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Chưa có báo cao.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Hepses

Hepses

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version