Site icon Medplus.vn

Thuốc Hoạt huyết trung ương: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Hoạt huyết trung ương là gì?

Thuốc Hoạt huyết trung ương là thuốc OTC – dùng để điều trị rối loạn tuần hoàn não và rối loạn tuần hoàn ngoại biên.

Tên biệt dược

Hoạt huyết trung ương.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng vên nang mềm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Hoạt huyết trung ương được đóng gói thành nhiều dạng: Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

V20-H12-14

Thời hạn sử dụng thuốc Hoạt huyết trung ương

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược TW Mediplantex – Việt Nam.

Thành phần thuốc Hoạt huyết trung ương

Hoạt chất: 

Tá dược: Dầu đậu nành, Palm oil, Lecithin, Sáp ong trắng, Gelatin, Glycerin, Ethyl vanillin, Sorbitol, Nipagin (Methyl paraben), Nipasol (Propyl paraben), Titan dioxyd, Brilliant Blue, Alura red, Vàng Tartrazin,

Công dụng của thuốc Hoạt huyết trung ương trong việc điều trị bệnh

Hoạt huyết trung ương được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hoạt huyết trung ương

Cách sử dụng

Uống sau bữa ăn, mỗi đợt dùng 4 – 6 tuần.

Đối tượng sử dụng thuốc

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Liều dùng thuốc

Người lớn: 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày.

Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Hoạt huyết trung ương

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ của thuốc Hoạt huyết trung ương

Rất hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng da.

Có thể kéo dài thời gian chảy máu.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc

Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều.

Cách xử lý khi quên liều thuốc

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hoạt huyết trung ương

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Hoạt huyết trung ương

Dược lực học

Cao bạch quả:

Cao Đinh lăng: Trong Đinh lăng đã tìm thấy các alcaloit, saponin, flavonoid, tannin, vitsamin BI, các acid amin trong đó có lyzin, xystein, methionin là những acid amin không thay thế được. Cao Đinh lăng có tác dụng làm vỏ não được hoạt hóa nhẹ và có tính đồng bộ, các chức năng của hệ thần kinh về tiếp nhận và tích hợp đều tốt hơn

Dược động học

Cao bạch quả hấp thu hoàn toàn qua đường uống. Thuốc chủ yếu được hấp thu ở phần trên của đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1h30 phút.

Thuốc được phân bố chủ yếu ở mắt, các loại mô hạch và thần kinh, đặc biệt là vùng dưới đồi, hồi hải mã và thể vân.

Thuốc thải trừ qua đường niệu, thời gian bán hủy khoảng 4h30 phút.

Tương tác

Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ rối loạn chảy máu.

Thận trọng

Thuốc này không phải là thuốc hạ huyết áp, không thể dùng để điều trị thay thế cho các thuốc chống cao huyết áp đặc trị.

Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu, chống kết tập tiẻu cầu.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ, không nên dùng thuốc khi đang có thai hoặc đang cho con bú nếu không có hướng dẫn của thầy thuốc.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Được dùng.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Hoạt huyết trung ương

Hoạt huyết trung ương

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version