Site icon Medplus.vn

Thuốc Hoselium: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Hoselium là gì?

Thuốc Hoselium được chỉ định để điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình, say tàu xe. Dự phòng chứng đau nửa đầu.

Tên biệt dược

Hoselium.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Hoselium được đóng gói dưới dạng hộp 5 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-23780-15

Thời hạn sử dụng thuốc Hoselium

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa – Việt Nam.

Thành phần thuốc Hoselium

Hoạt chất: Flunarizin (Dưới dạng Flunarizin Hydroclorid) 5 mg.

Tá dược: Microcrystalline Cellulose, tinh bột mì, Magnesi stearat, Povidon K30

Công dụng của thuốc Hoselium trong việc điều trị bệnh

Hoselium được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hoselium

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Hoselium

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Dự phòng đau nửa đầu:

Liều khởi đầu: Uống vào buổi tối.

Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp, hoặc các tác dụng không mong muốn khác, nên ngừng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.

Điều trị duy trì: Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nếu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống trong 5 ngày với liều hàng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần. Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngừng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.

Chóng mặt:

Liều hàng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là dưới 2 tháng.

Đối với trường hợp say tàu xe: Uống 2 viên trước khi lên tàu, xe 15 phút.

Liều lượng ở bệnh nhân suy gan: Vì thuốc được chuyển hóa với mức độ lớn ở gan nên cần điều chỉnh liều lượng ở các bệnh nhân này. Liều khởi đầu: 5 mg/ngày, uống vào buổi tối.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Hoselium

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ của thuốc Hoselium

Đối với hệ thần kinh: Buồn ngủ, có thể xuất hiện triệu chứng trầm cảm. Cần theo dõi chặt chế khi dùng thuốc. Nếu có triệu chứng trầm cảm phải ngừng thuốc.

Triệu chứng ngoại tháp: Những triệu chứng co giật, vận động chậm, liệt mặt, run từng cơn. Nếu thấy triệu chứng này xuất hiện phải ngừng thuốc ngay. Trường hợp nặng, dùng liệu pháp hỗ trợ thích hợp như dùng thuốc điều trị parkinson.

Đối với gan: Cần theo dõi chức năng gan trong quá trình dùng thuốc. Nếu thấy triệu chứng bất thường phải ngừng thuốc.

Đối với tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng, táo bón, chán ăn, buồn nôn.

Hiếm gặp: Chảy dịch ở núm vú.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Hoselium

Quá liều có thể gây an thần, kích động và nhịp tim nhanh. Trong trường hợp này dùng các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày và nếu cần thiết có thể dùng than hoạt.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Hoselium

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hoselium

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Hoselium

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Hoselium

Dược lực học

Tác dụng và cơ chế chính của thuốc: Thuốc cải thiện tuần hoàn não.

Các tác động của Flunarizin dựa trên sự đối kháng có chọn lọc việc vận chuyển calci qua màng tế bào cơ trơn mạch máu, hồng cầu và tế bào não.

Flunarizin có tác động chọn lọc trên thành mạch máu mà không ảnh hưởng trương lực cơ.

Flunarizin ức chế quá trình tạo khí của hồng cầu trên tổ chức bình thường và tổ chức thiếu máu cục bộ. Cơ chế này là dựa vào tác dụng ức chế của flunarizin trên luồng ion calci đi vào quá mức qua màng hồng cầu. Nhờ vậy, duy trì được khả năng thay đổi hình dạng của hồng cầu. Flunarizin bình thường hóa tình trạng tăng độ nhớt gây ra do thiếu máu cục bộ mà không ảnh hưởng trên hematocrit hay độ nhớt huyết tương.

Dược động học

Flunarizin hấp thu tốt qua đường uống.

Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 2 – 8 giờ sau khi uống và giảm còn một nửa sau 24 giờ.

Hầu hết thuốc được thải ra trong vòng 2 ngày đầu, 50% theo phân, 20% theo nước tiểu.

Tương tác

Liều dùng cần được điều chỉnh ở bệnh nhân khi dùng thuốc này đồng thời với thuốc điều trị cao huyết áp.

Thận trọng khi dùng thuốc này đồng thời với rượu, thuốc ngủ hoặc thuốc giảm đau, an thần vì tác dụng an thần quá mức có thể xảy ra.

Thận trọng

Bệnh nhân bị gan và rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Flunarizin có thể làm gia tăng triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm và bộc phát hội chứng parkinson, đặc biệt ở bệnh nhân dễ có nguy cơ như người già.

Trong quá trình điều trị, khi thấy cảm giác mệt mỏi tăng lên thì phải ngưng sử dụng thuốc.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không có bằng chứng về tác dụng độc cho phổi của flunarizin trên súc vật thí nghiệm. Tuy nhiên, nên cân nhắc giữa nguy cơ dùng thuốc và lợi ích điều trị trên phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần phải dùng thuốc thì nên ngưng cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Vì thuốc có tác dụng an thần và ngủ gà do đó không nên lái xe, vận hành máy móc thiết bị khi đang dùng thuốc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Hoselium

Hoselium

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version