Site icon Medplus.vn

Thuốc Hwaxil Cap.: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Hwaxil Cap. là gì?

Thuốc Hwaxil Cap. là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Hwaxil Cap..

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Hwaxil Cap. là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-19514-15,

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Hwail Pharm. Co., Ltd.

156, Sandan-ro 67 beon-gil, Danwon-Gu, Ansan-Si, Gyeonggi-do Hàn Quốc.

Thành phần của thuốc Hwaxil Cap.

Mỗi viên nang chứa:

Hoạt chất:

Cefadroxil monohydrat……..500mg

Tá dược: lactose hydrat, magnesi stearat.

Công dụng của thuốc Hwaxil Cap. trong việc điều trị bệnh

Thuốc Hwaxil Cap. là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hwaxil Cap.

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em (> 40 kg): 500 mg – 1 g. 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.

Hoặc là 1 g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mêm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

Trẻ em (< 40 kg): Dưới 1 tuổi: 25-50 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2-3 lần. Ví dụ: dùng 125mg mỗi ngày, chia làm 2 lần cho trẻ 6 tháng tuổi cân nặng 5 kg hoặc dùng 500 mg mỗi ngày, chia hai lần, cho trẻ 1 tuổi cân nặng 10kg.

Từ 1 – 6 tuổi: 250 mg, 2 lần mỗi ngày.

Trên 6 tuổi: 500 mg, 2 lần mỗi ngày.

Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.

Người bệnh suy thận: Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1000 mg cefadroxil.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Hwaxil Cap.

Chống chỉ định

Chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ

Cefadroxil được dung nạp rất tốt ở mọi lứa tuổi. Tuy vậy ở một số rất ít bệnh nhân thuốc có thể có các tác dụng phụ sau: Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy ít gặp hơn. Phản ứng quá mẫn: ít gặp như nổi ban, nổi mề đay đã được báo cáo. Các triệu chứng này thường khỏi khi ngưng thuốc. Các tác dụng phụ khác gồm ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, giảm bạch cầu trung tính thoáng qua.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Hwaxil Cap. đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hwaxil Cap. đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hwaxil Cap.

Điều kiện bảo quản

Thuốc Hwaxil Cap. nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Hwaxil Cap.

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Hwaxil Cap. tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Hwaxil Cap.

Dược lực học

Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefadroxil là dẫn chất para – hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin

Dược động học

Hấp thu: Cefadroxil được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của Cefadroxil. Sau khi uống liều duy nhất 500mg và 1g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt xấp xỉ 16 và 28mcg/ml. Nồng độ của thuốc trong máu vẫn còn đo được sau khi uống 12 giờ.

Phân bố: Cefadroxil được phân bố rộng rãi ở các mô và dịch trong cơ thể, và đạt nồng độ rất cao trong mô, vì nó tan tốt trong mỡ.

Thải trừ: Trên 90% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu sau 24 giờ. Nồng độ đỉnh trong nước tiểu xấp xỉ 1800mcg/ml sau liều 500 mg uống duy nhất. Tăng liều thường làm tăng tương ứng nồng độ Cefadroxil trong nước tiểu. Nồng độ kháng sinh trong nước tiểu sau khi dùng liều 1 g được duy trì cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu đối với các vi khuẩn đường niệu nhạy cảm trong vòng 20 đến 22 giờ.

Thận trọng

Chú ý đề phòng: Các kháng sinh nhóm cephalosporin phải được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Có những bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo từng phần giữa penicillins và cephalosporins và có những trường hợp dị ứng với cả hai loại thuốc (gồm cả sốc phản vệ gây tử vong sau khi dùng đường tiêm chích). Ðiều trị kháng sinh phổ rộng làm thay đổi vi khuẩn chí bình thường của đại tràng và có thể làm Clostridia sinh sản quá mức.

Thận trọng lúc dùng: Cefadroxil phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng thận nặng (hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 50ml/phút/1,73m2). Dùng Cefadroxil kéo dài có thể gây ra sự quá sản của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi sát bệnh nhân. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần áp dụng các biện pháp thích hợp.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Phụ nữ cho con bú: Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc

Không ảnh hưởng.

Hình ảnh minh họa

Hwaxil Cap.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version