Hyperium thuộc nhóm thuốc tim mạch và chỉ được bán khi có đơn của bác sĩ. Tìm hiểu về đối tượng sử dụng thuốc là ai? Liều dùng và cách dùng như thế nào? Giá bán hay những tác dụng phụ gì cần chú ý? Hãy cùng Medplus bắt đầu tìm hiểu về những thông tin này ngay nhé!
Thông tin chi tiết
- Ngày kê khai: 17/07/2020
- Số GPLH/ GPNK: VN-15958-12
- Đơn vị kê khai: CÔNG TY TNHH SERVIER (VIỆT NAM)
- NĐ/HL: 1mg Rilmenidine
- Hạn sử dụng: 24 tháng
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
- Phân loại: KK nhập khẩu
- Thành phần chính: Rilmenidine dihydrogen phosphate
- Công ty sản xuất: Les Laboratoires Servier Industrie
Công dụng – Chỉ định
Dược lực học:
- Hyperium là dẫn xuất oxazoline có tính chất chống tăng huyết áp, tác động lên cả 2 cấu trúc tủy và vận mạch ngoại biên.
- Hyperium có tính chất chọc lọc trên thụ thể “imidazoline” mạch hơn trên các thụ thể α2 -adrenergic não.
- Hấp thu nhanh.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1.5 đến 2 sau khi uống 1 liều 1g Hyperium.
- Sinh khả dụng tuyệt đối là 100%, không có chuyển hóa quan gan lần đầu.
- Đào thải qua thận 65% nguyên vẹn qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải là 8 giờ.
>>>Xem thêm: Natrilix SR: Thuốc điều trị TĂNG huyết áp nguyên phát
Chống chỉ định
Không sử dụng Hyperium đối với bệnh nhân:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị trầm cảm nặng.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng.
- Bệnh nhân đang sử dụng Sultopride.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú vì thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.
Thận trọng đối với các trường hợp:
- Bệnh nhân bị suy thận nặng, hoặc gần đây phát hiện bị bệnh tim.
- Người lái xe và vận hành máy móc.
Liều lượng và Cách dùng
- Cách dùng: Dùng bằng đường uống và chỉ dùng cho người lớn.
- Liều khuyến cáo là mỗi ngày 1 viên, uống 1 lần vào buổi sáng trước khi ăn.
- Nếu sau 1 tháng điều trị mà đáp ứng không thỏa đáng có thể tăng liều lên 2 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần (1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối).
Tác dụng phụ
- Một số tác dụng phụ thường gặp trong quá trình sử dụng Hyperium như: hồi hộp, mất ngủ, buồn ngủ, lo âu, trầm cảm, rối loạn tình dục, đau dạ dày, khôn miệng, tiêu chảy, táo bón, ngứa, phát ban, chuột rút, lạnh đầu chi, phù, mệt mỏi khi gắng sức.
- Bên cạnh đó, một số trường hợp có thể xảy ra phản ứng mạnh hơn như: Tình trạng nóng bừng, buồn nôn, hạ huyết áp tư thế đứng có kèm theo chóng mặt đã từng được cảnh báo.
- Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng Hyperium, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng Hyperium cùng sultopride, rượu và các thuốc chẹn beta dùng trong suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol)
- Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn nên liệt kê cho dược sĩ/bác sĩ điều trị biết về những loại thuốc đang dùng như thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Bảo quản
- Bạn nên bảo quản Hyperium ở nhiệt độ phòng (độ ẩm không quá 75%) và tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ, bác sĩ điều trị để bảo quản thuốc một cách chính xác.
Thông tin thành phần Rilmenidine
- Hấp thu nhanh: sau khi uống một liều duy nhất từ 1 giờ 30 đến 2 giờ, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 3,5ng/ml ;
- Hấp thu hoàn toàn: sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc là 100%, không bị giảm tác dụng sau vòng đầu tiên chuyển hóa qua gan;
- Hấp thu đều: sự khác biệt về mức độ chuyển hóa giữa người này và người khác rất thấp và thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc; tỷ lệ hấp thu không thay đổi khi dùng ở liều khuyến cáo.
- Chuyển hóa: Rilmenidine bị chuyển hóa rất ít. Các chất chuyển hóa được tìm thấy chỉ ở dạng vết trong nước tiểu, chủ yếu là do sự thủy phân vòng oxazoline hoặc do bị oxy hóa. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính chủ vận a2.
- Ðào thải: Rilmenidine được đào thải chủ yếu qua thận: 65% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không bị biến đổi. Sự thanh thải ở thận chiếm 95% thanh thải toàn phần.
- Thời gian bán hủy là 8 giờ: thời gian này không bị liều dùng hay số lần dùng lặp lại làm thay đổi. Thuốc có thời gian tác dụng kéo dài, duy trì một cách đáng kể trong 24 giờ sau lần dùng cuối cùng, ở người tăng huyết áp được điều trị với liều 1mg mỗi ngày.
- Rilmenidine có tính chọn lọc cao trên các thụ thể của imidazoline so với các thụ thể a2-adrenergic ở não, do đó khác biệt với các chất chủ vận a2.
- Thực nghiệm trên chuột tăng huyết áp di truyền cho thấy tác dụng hạ huyết áp của rilmenidine phụ thuộc vào liều dùng. Trong thử nghiệm trên động vật, rilmenidine chỉ gây tác dụng trên thần kinh trung ương như thường thấy ở các thuốc chủ vận a2 khi dùng đến liều cao hơn liều trị tăng huyết áp.
- Rilmenidine có tác động trị tăng huyết áp phụ thuộc vào liều trên huyết áp động mạch thì tâm thu và thì tâm trương ở tư thế nằm và tư thế đứng.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin mua thuốc Hyperium
Nơi bán thuốc
Hiện nay, Hyperium có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.
Giá bán
Giá bán Hyperium theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) là 4.423 VND/Viên.
Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Bạn cũng có thể quan tâm một số loại thuốc khác:
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.