Imoboston là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Imoboston
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số Đăng Ký: VD-13774-11
Đơn vị kê khai: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Loperamid hydroclorid 2mg
Dạng Bào Chế: viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 25 vỉ xé x 4 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Số 43, Đường số 8, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt NamCông dụng – chỉ định
Công dụng
Loperamid được sử dụng làm thành phần của các thuốc trị tiêu chảy hiệu quả. Thuốc tác dụng theo cơ chế làm giảm nhu động ruột, giảm lượng dịch trong lòng ống tiêu hóa từ đó giảm số lần đi tiêu và phân ít nước.
Mặc dù là một dạng opioat tuy nhiên với liều thường dùng, Loperamid không tác động lên hệ thần kinh trung ương, do đó ít gây các tác dụng phụ trên tâm thần.
Chỉ định
Thuốc Imoboston được chỉ định sử dụng để giúp:
- Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mãn tính do viêm đường ruột.
- Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.
- Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sỹ chuẩn đoán sơ bộ.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc được bào chế dạng viên nang nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống, lưu ý không nhai nát viên thuốc để đảm bảo tác dụng điều trị.
- Sử dụng thuốc với nước, tránh sử dụng với bia, rượu, cà phê hoặc một số chất kích thích khác.
Liều lượng
Người lớn:
- Tiêu chảy cấp tính: liều khởi đầu 2 viên, sau mỗi lần đi phân lỏng 1 viên.
- Liều hàng ngày không quá 6 viên.
- Tiêu chảy mãn tính: 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi:
- Liều khởi đầu cho tiêu chảy cấp và sau mỗi lần đi phân lỏng là 1 viên.
- Liều hàng ngày không quá 4 viên. tiêu chảy mãn: 1 viên mỗi ngày.
Trẻ em từ 2 đến 8 tuổi:
- Liều hàng ngày là 0.04mg/kg thể trọng.
- Phương thức và thời gian dùng thuốc:
- Uống cả viên không nhai với nước.
- Nên ngừng thuốc nếu không có kết quả trong vòng 48 giờ trong trường hợp tiêu chảy cấp.
- Không nên dùng thuốc quá 4 tuần mà không có ý kiến của bác sĩ.
Chống chỉ định
Thuốc Imoboston chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân viêm loét đại tràng cấp hoặc viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh phổ rộng.
- Bệnh nhân lỵ cấp, với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao.
- Bệnh nhân bị viêm ruột do vi trùng xâm lấn.
- Cần tránh việc ức chế nhu động ruột.
- Phải ngưng ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón, căng chướng bụng.
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Tiêu chảy cấp nhiễm trùng do các vi khuẩn có khả năng xâm nhập sâu vào niêm mạc ruột như nhiễm E.coli, Salmonella, Shigella.
- Suy gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Imoboston
- Trẻ < 12 tuổi & phụ nữ đang cho con bú.
- Ở bệnh nhân tiêu chảy, mất nước điện giải có thể xảy ra, trong trường hợp này liệu pháp bù nước, điện giải thích hợp là biện pháp quan trọng nhất.
- Ở bệnh nhân tiêu chảy cấp, nếu lâm sàng không cải thiện trong vòng 48 giờ, không nên dùng tiếp Imodium mà phải xem xét lại nguyên nhân gây tiêu chảy.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan phải được theo dõi sát các dấu hiệu gây độc thần kinh trung ương vì chuyển hóa giai đoạn 1.
- Bệnh nhân bị AIDS dùng thuốc này để điều trị tiêu chảy phải ngưng thuốc khi có những triệu chứng sớm nhất như căng chướng bụng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Imoboston là:
- Khô miệng; chóng mặt; buồn ngủ; nôn; đau dạ dày, khó chịu, hoặc trướng bụng; táo bón; mệt mỏi.
- Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nổi mẩn da; nổi mề đay; ngứa; thở khò khè; khó thở.
- Chú ý: Các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy loperamid không được dùng trong điều trị ỉa chảy cho trẻ nhỏ.
- Các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy loperamid không được dùng trong điều trị tiêu chảy cho trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng thuốc Imoboston đồng thời với thuốc kháng sinh Co-trimoxazol trong quá trình điều trị.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Imoboston trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Imoboston có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Imoboston được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1,800 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Imoboston với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank