Site icon Medplus.vn

Thuốc Indclav 375 Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Indclav 375 là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc Indclav 375 gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thuốc Indclav 375 là gì?

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Indclav 375

Dạng trình bày

Viên nén bao film

Quy cách đóng gói

02 vỉ x 10 viên trong 1 hộp carton và 1 tờ hướng dẫn sử

Số đăng ký

VN-16976-13

Thời hạn sử dụng

24 tháng

Nơi sản xuất

INDCHEMIE HEALTH SPECIALTIES PVT. LTD.

Village-Thana, Near Baddi, Tehsil-Nalagarh, Dist. Solan. (HP), India – 173205

Số diện thoại: 91-1795-308300

Fax: 91-1795-308314

Thành phần của thuốc Indclav 375

Amoxicillin trihydrat USP  tương đương với Amoxicillin …………. 250mg

Clavulanate Potassium USP tương đương với clavulanic acid ……… 62.5mg

Tá dược:

Natri Starch Glycolat, Croscamellose Natri, Colloidal Silicon Dioxid, Talc, Magnesi Stearat, Microcrystallin Cellulose (Avicel-200), Hydroxypropyl Methyl Cellulose E-5, Hydroxypropyl Methyl Cellulose E-15, Ethyl Cellulose, Diethyl Phthalat, Titan Dioxid, Polyethylen Glycol 6000.

Công dụng của thuốc Indclav 375

Các chế phẩm Amoxicilin + được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

Hướng dẫn sử dụng Indclav 375

Liều lượng

Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicilin trong hợp chất. Vì viêm bao film INDCLAV 375 (chứa 250mg amoxicillin và 125 mg acid clavulanic) theo tỷ lệ 2:1 khác với viên theo tỷ lệ 4:1 (chứa 500mg amoxicillin và 125 mg acid clavulanic) nên không thể thay thế nhau được.

Liều người lớn: (uống)

1 viên INDCLAV 375 (chứa 250mg Amoxicillin và 125 mg acid clavulanic) cách 8 giờ / lần.

Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 500 mg (chứa 500 mg Amoxicillin + 125 mg acid clavulanic) cách 8 giờ/ lần, trong 5 ngày.

Liều trẻ em:

Trẻ em từ 40kg trở lên hoặc > 12 tuổi: Uống theo liều người lớn.

Trẻ em từ 40kg trở lên hoặc < 12 tuổi: Không chỉ định viên INDCLAV 375, nên dùng dạng bào chế khác thích hợp.

Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Suy thận:

Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận. Nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 30ml/phút: Liều không cần thay đổi. Nếu độ thanh thải creatinin 15-30 ml/phút: Liều thông thường cho cách nhau 12-18 giờ/lần. Nếu độ thanh thải creatinin 5-15ml/phút, liều thông thường cách nhau 20-36 giờ/lần, và người lớn có độ thanh thải creatinin dưới 5ml/phút: Cho liều thông thường cách nhau 48 giờ/lần.

Cách dùng thuốc

Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Indclav 375

Chống chỉ định

Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin, và cephalosporin).

Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Trẻ em cân nặng dưới 40kg hoặc < 12 tuổi.

 Thận trọng khi dùng thuốc

Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngưng điều trị.

Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng (xem phần liều lượng dùng)

Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉ định)

Đối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm nổi hạch.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Phụ nữ mang thai và đang cho con bú

Nghiên cứu thực nghiệm quá trình sinh sản của chuột cho thấy khi dùng chế phẩm theo đường uống và đường tiêm không gây quái thai. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thấy thuốc chỉ định.

Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Người lái xe và vận hành máy móc:

Không ảnh hưởng đến khả năng này.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Tác dụng không mong muốn

Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh, thường gặp nhất là các phản ứng về tiêu hoá: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng ngày tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicillin.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hoá: Ỉa chảy.

Da: Ngoại ban, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Tăng bạch cầu ái toan.

Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.

Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.

Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.

Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, Giảm bạch cầu, Thiếu máu tan máu.

Tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc

Da: Hội chứng Steven-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

Thận: Viêm thận kẽ

“Thống báo cho Bác sĩ trong trường hợp có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào liên quan tới việc sử dụng thuốc”.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng nên nên xử lý ngay bằng epinephrine, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí.

Tăng vừa Transaminase: Cần chú ý người bệnh cao tuổi và người lớn, đề phong2 phát hiện viêm gan ứ mật.

Ban ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da bong: Phải ngừng thuốc.

Viêm đại tràng giả mạc: Trường hợp nhẹ: Ngừng thuốc; trường hợp nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống Clostridium difficile.

Quá liều và cách xử trí

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu – não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trang quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Indclav 375

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới C

TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM

Thời gian bảo quản

24 tháng kể từ ngày sản xuất

*Không dùng thuốc quá hạn cho phép

Thông tin mua thuốc Indclav 375

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì Amoxicillin rất dễ bị phá huỷ bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).

Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta – lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.

Pseudonomas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

Acid clavulanic giúp cho Amoxicilin không vị beta – lactamase phá huỷ, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn Amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.

Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penecilinase), Haemophilus Influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta-lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn Gram dương:

Loại hiếu khí: Enterococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylcoccus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.

Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn Gram âm:

Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.

Loại yếm khí: các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

Dược động học

Amoxicilin và Clavulanat đều hấp thụ dễ dàng quang đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 250mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 – 9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5mg/kg acid clavulanat, sẽ có trung bình 8.7 microgam/ml amoxicilin và 3.0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Khả dụng sinh học đường uống của Amoxicilin là 90% và của Acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của Amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.

55 – 70% amoxicilin và 30 – 40% acid clavulanic được thải qua đường nước tiểu dưới dạng hoạt động Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Trang thông tin uy tín bảo vệ sức khỏe Medplus

Exit mobile version