Irsatim 75 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Irsatim 75
Ngày kê khai: 11/07/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-26729-17
Đơn vị kê khai: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Ampharco USA
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Irbesartan 75 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Công dụng – chỉ định
Thuốc Irsatim 75 có các công dụng và được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Điều trị cao huyết áp: có thể sử dụng đơn liệu pháp hay phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.
- Bệnh lý thận ở những bệnh nhân tiểu đường tuýp 2: điều trị bệnh thận do tiểu đường có tăng creatinin máu và protein niệu ở những bệnh nhân bị cao huyết áp và tiểu đường tuýp 2, giúp giảm tiến triển bệnh lý thận trên những bệnh nhân này.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Irsatim 75 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống.
Liều lượng
Liều thuốc Irsatim 75 khởi đầu và duy trì thường được khuyến cáo là 150mg/lần/ngày. Irbesartan ở liều 150mg/lần/ngày thường kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75mg. Tuy nhiên, nên khởi đầu điều trị với liều 75mg, nhất là đối với bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo và những bệnh nhân trên 75 tuổi.
Những bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được ở liều 150mg/lần/ngày có thể tăng liều lên 300mg, hoặc dùng kết hợp thêm với thuốc điều trị cao huyết áp khác. Ðặc biệt, khi kết hợp với thuốc lợi tiểu như hydrochlorothiazide đã cho thấy làm tăng tác dụng của Irbesartan.
Ðối với những bệnh nhân đái tháo đường loại 2 có tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều 150mg/lần/ngày và điều chỉnh lên đến 300mg/lần/ngày như là liều duy trì trong điều trị bệnh thận.
- Ở bệnh nhân suy thận: không cần phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận. Nên dùng liều khởi đầu thấp (75mg) đối với những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
- Tiết giảm thể tích nội mạch: trước khi dùng Irbesartan cần điều chỉnh việc giảm thể tích và/hoặc giảm natri nội mạch.
- Suy gan: không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với bệnh nhân bị suy gan nặng.
- Người già: mặc dù nên điều trị với liều khởi đầu là 75 mg đối với bệnh nhân trên 75 tuổi, thường cũng không cần điều chỉnh liều đối với người già.
- Trẻ em: tính hiệu quả và an toàn của Irbesartan chưa được xác nhận ở trẻ em.
Chống chỉ định
Thuốc Irsatim 75 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Irsatim 75
- Tiết giảm thể tích nội mạch: hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi uống liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc giảm ion natri do dùng liệu pháp lợi tiểu mạnh, ăn kiêng hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Những trường hợp như vậy cần điều chỉnh trước khi bắt đầu trị liệu với Irbesartan.
- Tăng huyết áp do động mạch thận: có nguy cơ gia tăng tụt huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của một thận chức năng được điều trị với các thuốc có tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.
- Suy thận và ghép thận: khi dùng Irbesartan cho những bệnh nhân suy thận, cần giám sát định kỳ nồng độ kali, creatinin trong huyết thanh. Chưa có kinh nghiệm nào liên quan đến việc dùng Irbesartan cho những bệnh nhân mới ghép thận.
- Những bệnh nhân cao huyết áp với đái tháo đường loại 2 và bệnh thận.
- Tăng kali huyết: nhất là những người đang suy thận, tiểu protein do bệnh thận do tiểu đường và/hoặc suy tim. Cần theo dõi đầy đủ nồng độ kali trong huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ.
- Tăng aldosteron nguyên phát: không khuyến cáo dùng Irbesartan.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Tác động của irbesartan đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc đã không được khảo sát, nhưng dựa trên các tính chất dược lực học, irbesartan được xem như không ảnh hưởng đến khả năng này. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý là thỉnh thoảng chóng mặt hoặc mệt lả có thể xảy ra trong thời gian điều trị tăng huyết áp.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Irsatim 75 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Tăng huyết áp: Các tác dụng phụ xảy ra với tỷ lệ giống nhau đối với cả bệnh nhân dùng giả dược và bệnh nhân dùng irbesartan, ngoại trừ đau đầu, chấn thương cơ xương, và đỏ bừng mặt.
- Ðau đầu thường xảy ra đáng kể hơn trong nhóm dùng giả dược.
- Chấn thương cơ xương ở các dạng khác nhau và các nguyên nhân khác nhau xảy ra với tỷ lệ cao trong nhóm dùng irbesartan; tất cả các báo cáo về chấn thương cơ xương được những bác sĩ nghiên cứu xem là không liên quan đến irbesartan.
- Tăng huyết áp và đái tháo đường loại 2 có bệnh thận: tác dụng phụ nổi bật nhất là chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế, và hạ huyết áp tư thế. Không có trường hợp phải ngừng thuốc do tác dụng phụ này.
Tác dụng phụ hiếm gặp khi sử dụng thuốc Irsatim 75:
- Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: tăng kali máu.
- Rối loạn hệ thần kinh: choáng váng, nhức đầu, loạn vị giác.
- Rối loạn tai và tiền đình: ù tai.
- Rối loạn tim: tim đập nhanh.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: ho.
- Rối loạn dạ dày ruột: tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn.
- Rối loạn gan, mật: bất thường chức năng gan, viêm gan.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: đau cơ, đau khớp.
- Rối loạn thận và tiết niệu: suy chức năng thận bao gồm cả những trường hợp hư thận ở những bệnh nhân có nguy cơ.
- Rối loạn toàn thân và bệnh lý tại nơi dùng thuốc: suy nhược
Tương tác thuốc
Lithium: không nên kết hợp lithium với Irbesartan. Cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithium huyết thanh nếu sự phối hợp này là cần thiết.
Các thuốc kháng viêm non-steroid: tác dụng trị cao huyết áp của irbesartan có thể bị giảm đi bởi các thuốc kháng viêm non-steroid.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Irsatim 75 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc Irsatim 75 tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Irsatim 75 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Irsatim 75 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Irsatim 75 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 2.500 VND.
Giá thuốc Irsatim 75 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Irsatim 75 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế