Site icon Medplus.vn

Dùng thuốc ISMN STADA 60 mg điều trị chứng đau thắt ngực

ISMN STADA 60 mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây. 

Dùng thuốc ISMN STADA 60 mg điều trị chứng đau thắt ngực

Thông tin về thuốc ISMN STADA 60 mg

Ngày kê khai: 30/12/1899

Số GPLH/ GPNK: VD -12621-10

Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Isosorbid mononitrat 60 mg

Dạng Bào Chế: viên nang cứng

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng: 36 tháng

Phân loại: KK trong nước

Công ty Sản Xuất: Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Số 40, Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam

Công dụng – chỉ định của thuốc ISMN STADA 60 mg

Công dụng

Dự phòng và điều trị lâu dài chứng đau thắt ngực.

Chỉ định

ISMN STADA 60 mg có thành phần chính là Isosorbid mononitrat được dùng để điều trị và dự phòng lâu dài chứng đau thắt ngực

Cách dùng – liều lượng

Cách dùng

ISMN STADA 60 mg được dùng bằng đường uống. Thuốc nên được dùng nguyên viên và không nên nghiền hoặc nhai.

Liều lượng

Xử lý khi dùng quá liều

Triệu chứng:

Điều trị:

Xử lý khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định

Thuốc ISMN STADA 60 mg chống chỉ định đối với các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với isosorbid mononitrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tuần hoàn cấp (shock, trụy mạch)
  • Sốc tim.
  • Tụt huyết áp đáng kể (huyết áp tâm thu < 90 mmHg)
  • Điều trị kết hợp với các thuốc ức chế 5-phosphodiesterase (như sildenafil, vardenafil hoặc tadalafil), bởi vì điều này có thể dẫn đến tăng mạnh tác dụng hạ huyết áp.

Thận trọng:

Đặc biệt theo dõi cẩn thận trong các trường hợp:

  • Bệnh cơ tim tắc nghẽn do phì đại, viêm ngoại tâm mạc co thắt và chèn ép ngoại tâm mạc.
  • Áp lực bơm máu thấp như trong nhồi máu cơ tim cấp hoặc suy tim sung huyết (suy tâm thất trái).
  • Hẹp động mạch chủ và/ hoặc hẹp van hai lá.
  • Xu hướng rối loạn điều hòa tuần hoàn thế đứng.
  • Các bệnh đi kèm với tăng áp lực nội sọ (cho đến nay, chỉ gặp tăng áp lực mạnh khi dùng liều cao glycerol trinitrat tiêm tĩnh mạch).
  • Isosorbid mononitrat không thích hợp trong điều trị cơn đau thắt ngực cấp.
  • Khi dùng isosorbid mononitrat, có thể giảm oxy huyết thoáng qua do sự tái phân phối tương đối lưu lượng máu vào những vùng phế nang bị giảm thông khí và chứng thiếu máu cục bộ ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành.
  • Tăng liều và/hoặc thay đổi khoảng cách giữa các liều có thể dẫn đến giảm hoặc mất tác dụng.
  • Bệnh nhân có di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrose-isomaltase không nên dùng ISMN STADA 60 mg.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai:

  • Vì thiếu kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai, nên dùng ISMN STADA 60 mg thật thận trọng trong thai kỳ chỉ khi có sự chỉ định rõ ràng của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú:

  • Vì thiếu kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú và không biết isosorbid mononitrat có bài tiết trong sữa mẹ hay không, nên dùng ISMN STADA 60 mg thật thận trọng trong thời gian cho con bú chỉ khi có sự chỉ định rõ ràng của bác sĩ. Nếu dùng ISMN STADA 60 mg trong thời kỳ cho con bú, trẻ sơ sinh phải được theo dõi những tác động có thể xảy ra của thuốc.

Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Ngay cả khi dùng thuốc đúng chỉ định, thuốc vẫn có thể thay đổi phản xạ như làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc hoặc làm việc trong điều kiện không an toàn. Điều này nên đặc biệt lưu ý khi bắt đầu điều trị, nhất là khi tăng liều và thay đổi thuốc, cũng như sử dụng cùng lúc với rượu.

Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc ISMN STADA 60 mg có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:

  • Rất thường gặp: Nhức đầu (nhức đầu do nitrat) thường xảy ra khi bắt đầu điều trị, thường giảm đi sau vài ngày dùng thuốc liên tục.
  • Thường gặp: Khi bắt đầu điều trị, cũng như sau khi tăng liều, tụt huyết áp và/hoặc tụt huyết áp thế đứng có thể kèm với tăng nhịp tim, buồn ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
  • Ít gặp: Tụt huyết áp nặng đi kèm với những triệu chứng trầm trọng của chứng đau thắt ngực, buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt thoáng qua và phản ứng dị ứng da, tình trạng trụy mạch, loạn nhịp tim chậm và bất tỉnh.
  • Rất hiếm gặp: Viêm bong da.
  • Khác: Tăng dung nạp và dung nạp chéo với các thuốc chứa nitrat khác. Tránh dùng liều cao liên tục để tránh làm giảm hiệu lực hoặc mất tác dụng của thuốc.

Tương tác thuốc

Khi uống thuốc ISMN STADA 60 mg đồng thời với các thuốc giãn mạch khác, thuốc hạ huyết áp (thuốc chẹn, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn canxi thuốc ức chế ACE) thuốc an thần hoặc chống trầm cảm ba vòng cũng như rượu có thể làm tăng tác dụng làm hạ huyết áp của isosorbid mononitrat. Điều này thể hiện rõ khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế phosphodiesterase-5, như sildenafil, vardenafil hoặc tadalafil.

Khi dùng đồng thời với dihydroergotamin, isosorbid mononitrat có thể dẫn đến tăng nồng độ dihydroergotamin và do đó làm tăng tác dụng tăng huyết áp của dihydroergotamin.

Bảo quản thuốc

Thuốc ISMN STADA 60 mg nên được bảo quản ở điều kiện khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và tầm tay trẻ em.

Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa cho thuốc ISMN STADA 60 mg

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Thuốc ISMN STADA 60 mg hiện được bán tại các hiệu thuốc được cấp phép trên toàn quốc.

Giá thuốc

Giá thuốc ISMN STADA 60 mg được kê khai là 2.800 vnd mỗi viên. Trong trường hợp bạn mua thuốc ISMN STADA 60 mg giá rẻ hơn xin vui lòng xem lại các thông tin như: nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, hàm lượng… để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế

Exit mobile version