Thuốc Jupiros 10 là gì?
Thuốc Jupiros 10 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát
- Ngăn ngừa các triệu chứng tim mạch nguy hiểm ở những bệnh nhân được chẩn đoán là có khả năng mắc các triệu chứng tim mạch đầu tiên, như là một thuốc hỗ trợ điều trị các triệu chứng nguy hiểm khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Jupiros 10
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Jupiros 10
Thuốc Jupiros 10 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17814-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Alkem Laboratories Ltd.
Địa chỉ: Vill. Thana, Baddi, Dist. Solan. (HP) Ấn Độ
Thành phần của thuốc Jupiros 10
- Hoạt chất: Rosuvastatin Calcium tương đương Rosuvastatin 10 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose 112 vi tinh thể, crospovidon, light magnesi oxid. magnesi
Công dụng của thuốc Jupiros 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Jupiros 10 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát
- Ngăn ngừa các triệu chứng tim mạch nguy hiểm ở những bệnh nhân được chẩn đoán là có khả năng mắc các triệu chứng tim mạch đầu tiên, như là một thuốc hỗ trợ điều trị các triệu chứng nguy hiểm khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Jupiros 10
Cách dùng thuốc Jupiros 10
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Jupiros 10
Điều trị tăng cholesterol:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg uống ngày 1 lần cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin, bệnh nhân chuyển từ dùng thuốc ức chế HMG.CoA reduetase khác sang dùng rosuvastatin.
Ngăn ngừa bệnh tim mạch:
- Để ngăn ngừa bệnh tim mạch, liều dùng hàng ngày là 20 mg.
Trẻ em:
- Chỉ nên dùng cho bệnh nhân nhi khi có chỉ định của bác sĩ.
Người cao tuổi:
- Bệnh nhân >70 tuổi bắt đầu điều trị với liều khuyên dùng 5 mg. Không cần thiết điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng cho những bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình. Khi bắt đầu sử dụng liều khuyên dùng là 5 mg cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/min). Với bệnh nhân bị suy thận mức độ vừa phải liều dùng 40 mg là chống chỉ định. Rosuvastatin chống chỉ định cho những bệnh nhân bị suy thận nặng với tất cả liều dùng.
Bệnh nhân gan:
- Viên nén rosuvastatin chống chỉ định cho bệnh nhân gan
Liều dùng cho bệnh nhân có các yếu tố gây bệnh về cơ:
- Liều bắt đầu khuyên dùng cho nhóm bệnh nhân này là 5 mg. Liều 40 mg chống chỉ định cho nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Jupiros 10
Chống chỉ định
- Bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Rosuvastatin chống chỉ định ở những bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc tăng nồng độ transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý về cơ
- Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
Thận trọng khi dùng
- Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
- Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị các dấu hiệu và triệu chứng đau cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu. buồn nôn hoặc nôn trong quá trình sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Jupiros 10
Nhìn chung, rosuvastatin được dung nạp tốt. Các phản ứng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Các tác dụng phụ thường xuyên nhất có liên quan đến rosuvastatin là đau cơ, táo bón, suy nhược, đau bụng và buồn nôn.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chứng xơ vữa động mạch là một quá trình mãn và khi ngưng dùng các thuốc hạ lipid trong thai kỳ sẽ tác động đến hậu quả của việc điều trị lâu dài bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát. Cholesterol và các sản phẩm khác của sự sinh tổng hợp cholesterol là những thành phần thiết yếu cho sự phát triển bào thai (kể cả sự tổng hợp các steroid và màng tế bào). Bởi vì các chất ức chế men HMGCoA reducta làm giảm sự tổng hợp cholesterol và có thể làm giảm sự tổng hợp các chất có hoạt tính sinh học khác dẫn xuất từ cholesterol, nên chúng có thể gây hại cho bào thai khi dùng cho phụ nữ có thai. Do đó, chống chỉ định dùng các chất ức chế men HMG-CoA reduectase cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Do có tác dụng phụ như chóng mặt, dị cảm, nên cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Nếu bị quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết cho bệnh nhân. Thẩm tách máu không làm tăng thanh thải rosuvastatin đáng kể.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Jupiros 10
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Jupiros 10 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Jupiros 10
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Jupiros 10
Nơi bán thuốc Jupiros 10
Nên tìm mua Jupiros 10 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Jupiros 10
Dược lực học
- Rosuvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A thành mevalonat, một tiền chất của cholesterol. Các nghiên cứu in vitro trên súc vật, và các nghiên cứu in vitro trên tế bào cấy của súc vật và người cho thấy rosuvastatin có tính hấp thu và chọn lọc cao, tác động trên gan là cơ quan đích để làm giảm cholesterol. Các nghiên cứu in vivo và in vitro cho thấy rằng rosuvastatin tac động lên sự thay đổi lipid bằng hai cách. Thứ nhất là nó làm tăng số lượng các thụ thể lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) trên bề mặt tế bào gan để tăng sự hấp thu và dị hóa LDL. Thứ hai, rosuvastatin ức chế sự tổng hợp lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) ở gan, điều này làm giảm VLDL và LDL.
Dược động học
Hấp thu:
- Trong các nghiên cứu dược lâm sàng ở người, nồng độ đỉnh trong huyết tương củacrosuvastatin đạt được trong vòng từ 3 đến 5 giờ sau khi uống. Cả nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian trong huyết tương (AUC) tăng gần như tỷ lệ với liều dùng rosuvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đối của rosuvastatin là khoảng 20%. Nồng độ rosuvastatin trong huyết tương không khác nhau sau khi uống thuốc vào buổi tối hoặc buổi sáng.
Phân bố:
- Thể tích phân bố trung bình của rosuvastatin ở tình trạng ổn định là khoảng 134 lít. Rosuvastatin liên kết với protein huyết tương là 88%, chủ yếu với albumin. Sự gắn kết này có tính thuận nghịch và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương.
Thải trừ:
- Sau khi uống, rosuvastatin và các chất chuyển hóa của nó thải trừ chủ yếu qua phân (90%). Thời gian bán thải (t1/2) của rosuvastatin xấp xỉ 19 giờ.
Tương tác thuốc:
- Cyclosporin: Dùng đồng thời cyclosporin với rosuvastatin làm thay đổi không đáng kể nồng độ cyclosporin trong huyết tương. Tuy nhiên, Cmax và AUC của rosuvastatin tăng lần lượt gấp 11 và 7 lần so với các chỉ số này khi dùng ở những người khỏe mạnh.
- Warfarin: Dùng đồng thời warfarin (20mg) với rosuvastatin (40mg) không làm thay đổi nồng độ warfarin trong huyết tương nhưng làm tăng INR (International Normalize Ratio).
- Gemfibrozil: Dùng đồng thời gemfibrozil (600 mg hai lần mỗi ngày x 7 ngày) với rosuvastatin (80mg) làm tăng AUC và Cmax của rosuvastatin lần lượt là 90% và 120%.
- Thuốc ngừa thai uống: Dùng đồng thời thuốc ngừa thai uống (có chứa ethinyl estradiol và norgestrel) với rosuvastatin làm tăng nồng độ ethinyl estradiol và norgestrel trong huyết tương lần lượt là 26% và 34%.