Site icon Medplus.vn

Thuốc Kacetam plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Kacetam plus là gì?

Thuốc Kacetam plus được sử dụng dùng trong các trường hợp:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Kacetam plus Plus.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc Kacetam plus được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Kacetam plus có số đăng ký: VD-21316-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Thành phần của thuốc Kacetam plus

Thuốc Kacetam plus cấu tạo gồm:

Công dụng của thuốc Kacetam plus trong việc điều trị bệnh

Thuốc được sử dụng dùng trong các trường hợp:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kacetam plus

Cách sử dụng

Thuốc Kacetam plus Plus được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Kacetam plus Plus được dùng cho người lớn và trẻ em trên 5 tuổi.

Liều dùng Kacetam plus

Liều thông thường cho người lớn: 1- 2 viên/Iần x 3lần/ngày.

Liều cho trẻ em 5- 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Kacetam plus

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định cho:
  • Bệnh nhân mẫn cảm với Piracetam, Cinarizin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh suy gan, suy thận nặng (Hệ số thanh thải Creatinin < 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Loạn chuyển hóa Porphyrin

Tác dụng phụ

Rất hiếm: phản ứng da, nhạy cảm ánh sáng, rối loạn tiêu hóa.
Dùng kéo dài liên tục cho bệnh nhân cao tuổi: Tác dụng phụ ngoại tháp

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi xảy ra trường hợp quá liều. Tuy nhiên, bệnh nhân nên sục rửa dạ dày, dùng than hoạt tính và điều trị triệu chứng hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Kacetam plus đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng Kacetam plus

Hướng dẫn bảo quản thuốc Kacetam plus

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Kacetam plus được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Kacetam plus

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Kacetam plus tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Kacetam plus

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kacetam plus vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

thuốc Kacetam plus

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kacetam plus

Dược lực học

Piracetam:

Có tác dụng hưng trí, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ do tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamin.

Có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu Oxy.

Làm tăng sự huy động và sử dụng Glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp Oxy, tạo thuận lợi cho con đường Pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.

Cinarizin: Cinarizin là thuốc kháng Histamin (H,). Phần lớn những thuốc kháng H có tác dụng chống tiết Acetylcholin và an thần. Thuốc kháng H có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết H về Acetylcholin.

Dược động học

Piracetam được hấp thụ nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ sau khi uống thuốc là 2~ 8 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/g.

Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thuỳ trán, thuỳ đỉnh và thuỳ chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.

Nửa đời thải trừ: Trong huyết tương là 4 – 5 giờ, trong dịch não tuỷ là 6 – 8 giờ.

Đào thải: Piracetam không gắn vào Protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hơn 95% theo nước tiểu.

Cinarizin:

Sau khi uống, Cinarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 đến 4 giờ.

Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu.

Nủa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.

Tương tác thuốc

Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần)trong trường hợp người bệnh thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version