Thuốc Kacetam Plus là gì?
Thuốc Kacetam Plus là thuốc ETC dùng để hỗ trợ việc điều trị suy mạch máu não, suy não sau chấn thương và bệnh lý mê đạo và hội chứng Ménière…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Kacetam Plus.
Dạng trình bày
Thuốc Kacetam Plus được bào chế thành dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Phân loại
Thuốc Kacetam Plus thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-21316-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Kacetam Plus có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Kacetam Plus được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa.
Địa chỉ: Đường 2 tháng 4, P. Vĩnh Hoà, TP. Nha Trang, Khánh Hoà, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Kacetam Plus
Mỗi viên nén bao phim gồm các thành phần:
– Thành phần chính: Piracetam (400 mg), Cinarizin (25 mg).
– Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Sodium Starch Glycolat (DST), Povidon, Magnesi Stearat, Aerosil, Hydroxypropyl Methylcellulose (HPMC), Polyethylen Glycol (PEG) 6000, Titan Dioxyd, Talc, màu Erythrosin Lake.
Công dụng của thuốc Kacetam Plus trong việc điều trị bệnh
Thuốc Kacetam Plus được chỉ định để điều trị:
– Suy mạch máu não mãn tính và tiềm ẩn do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch, tình trạng sau đột quỵ não.
– Suy não sau chấn thương (Giai đoạn sau chấn động não hoặc tổn thương não nhẹ).
– Bệnh lý não (Tổn thương não) có nguồn gốc khác nhau.
– Bệnh lý mê đạo và hội chứng Ménière (Tổn thương hệ tiền đình) – Chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu (chuyển động mắt không tự ý)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kacetam Plus
Cách sử dụng
Thuốc Kacetam Plus được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Kacetam Plus được dùng cho người lớn và trẻ em trên 5 tuổi.
Liều dùng
Người lớn: 1 – 2 viên/Iần x 3 lần/ngày.
Trẻ em 5 – 12 tuổi: 1⁄2 liều người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kacetam Plus
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho:
– Bệnh nhân mẫn cảm với Piracetam, Cinarizin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người bệnh suy gan, suy thận nặng (Hệ số thanh thải Creatinin < 20 ml/phút).
– Người mắc bệnh Huntington.
– Loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng phụ
Piracetam:
– Thường gặp (ADR > 1/100)
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
– Ít gặp (1/1000 < ADR< 1/100)
- Toàn thân: Chóng mặt.
Cinarizin:
– Thường gặp (ADR > 1/100)
- Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
- Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa.
– Ít gặp (1/1000 <ADR < 1/100)
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Tiêu hoá: Khô miệng, tăng cân.
- Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
– Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
- Tim mạch: Giảm huyết áp (Liều cao)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách xử lý khi quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi xảy ra trường hợp quá liều. Tuy nhiên, bệnh nhân nên sục rửa dạ dày, dùng than hoạt tính và điều trị triệu chứng hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Kacetam Plus
Những tác động của thuốc Kacetam Plus sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Kacetam Plus ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Kacetam Plus
Nơi bán thuốc Kacetam Plus
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Kacetam Plus cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kacetam Plus vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Piracetam:
- Có tác dụng hưng trí, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ do tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamin.
- Có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu Oxy.
- Làm tăng sự huy động và sử dụng Glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp Oxy, tạo thuận lợi cho con đường Pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
- Làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Cinarizin:
- Cinarizin là thuốc kháng Histamin (H,). Phần lớn những thuốc kháng H có tác dụng chống tiết Acetylcholin và an thần. Thuốc kháng H có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết H về Acetylcholin.
- Cinarizin còn là chất đối kháng Calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh Calci.
Dược động học:
Piracetam:
- Piracetam được hấp thụ nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ sau khi uống thuốc là 2~ 8 giờ.
- Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/g.
- Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận.
- Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thuỳ trán, thuỳ đỉnh và thuỳ chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
- Nửa đời thải trừ: Trong huyết tương là 4 – 5 giờ, trong dịch não tuỷ là 6 – 8 giờ.
- Đào thải: Piracetam không gắn vào Protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hơn 95% theo nước tiểu.
Cinarizin:
- Sau khi uống, Cinarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 đến 4 giờ.
- Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu.
- Nủa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.