Site icon Medplus.vn

Thuốc Kagiba Soft Capsule: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Kagiba Soft Capsule là gì?

Thuốc Kagiba Soft Capsule được sử dụng điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên( khập khễnh cách hồi). Điều trị chóng mặt, ù tai do thoái hóa tế bào nơron ở não, các tế bào thần kinh cảm giác hoặc do mạch máu não.

Tên biệt dược

Kagiba Soft Capsule

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nang mềm

Quy cách đóng gói

Thuốc Kagiba Soft Capsule được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Kagiba Soft Capsule

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-19312-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc Kagiba Soft Capsule được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty Dongkoo Pharm. Co., Ltd.

Thành phần

Thuốc Kagiba Soft Capsule cấu tạo gồm: Ginkgo biloba leaf extract – 120mg

Công dụng của thuốc Kagiba Soft Capsule trong việc điều trị bệnh

Thuốc được sử dụng điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên( khập khễnh cách hồi). Điều trị chóng mặt, ù tai do thoái hóa tế bào nơron ở não, các tế bào thần kinh cảm giác hoặc do mạch máu não.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kagiba Soft Capsule

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Kagiba Soft Capsule được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Kagiba Soft Capsule

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Rất hiếm khi gây rối loạn tiêu hoá nhẹ, trong một vài trường hợp đặc biệt có thể dị ứng, rối loạn tuần hoàn (giảm áp lực máu, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh), mất ngủ, dị ứng da.

Hiếm khi thay đau đầu chi, khó chịu vùng dạ dày ruột, sốt, ớn lạnh và sốc.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Thông tin về cách xử lý khi quá liều sử dụng của thuốc Kagiba Soft Capsule đang được cập nhật.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Kagiba Soft Capsule đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp, không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm nhiệt độ đưới 30°C

Thời gian bảo quản

Thuốc được bảo quản trong vòng 24 tháng.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Kagiba Soft Capsule tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kagiba Soft Capsule vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Kagiba Soft Capsule

Tham khảo thêm thông tin về thuốc

Dược lực học

Dịch chiết Ginkgo biloba( bạch quả) (GBE) được đặc trưng bằng 24% Ginkgo flaVonol glycosides cho thấy tính ức chế sự kết tập tiểu cầu, và thể hiện “tác dụng dọn sạch các gốc tự do”. Dường như nó cũng ức chế sự sản sinh histamin và leukotrien. Nó còn thể hiện khả năng ức chế sự khử tác động kiểu muscarin trên cholinoceptor và 2-adrenoceptor. Nó có thể làm thay đổi tính chất lưu biến học của máu.

Dược động học

Trên động vật, sau khi uống chất chiết xuất có đánh dấu carbon 14, nghiên cứu về sự hấp thu và phân phối của thuốc cho thấy sự hấp thu nhanh và hoàn toàn.

Sự cân bằng phóng xạ vào 72 giờ sau cho thấy sự thải ra trong CO2 thở ra và trong nước tiểu.

Đo phóng xạ trong máu theo thời gian lập nên những thông số dược động học và cho thấy thời gian bán huỷ sinh học khoảng 4 giờ 30.

Đỉnh phóng xạ trong máu đạt được sau 1 giờ 30 cho thấy sự hấp thu xảy ra ở phần trên của đường tiêu hoá.

Tương tác thuốc

  • Không dùng Ginkgo biloba (bạch quả) với thuốc điều trị đau nhức aspirin, thuốc ngừa tai biến não ticlid, persantin.
  • Không dùng phối hợp Ginkgo biloba với thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chỉ huyết.
  • Không dùng cùng thuốc chống động kinh valproat.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version