Site icon Medplus.vn

Thuốc Kalbezar 200mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Kalbezar 200mg là gì?

Thuốc Kalbezar 200mg được sử dụng điều trị các loại ung thư sau:

Tên biệt dược

Kalbezar 200mg

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Bột đông khô pha tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc Kalbezar 200mg được đóng gói theo: Hộp 1 lọ

Phân loại thuốc Kalbezar 200mg

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Kalbezar 200mg có số đăng ký: VN-19320-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc Kalbezar 200mg được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất của thuốc Kalbezar 200mg

Thuốc được sản xuất tại: Công ty Eriochem S.A.

Thành phần

Thuốc Kalbezar 200mg cấu tạo gồm:  Gemcitabin (dưới dạng gemcitabin HCl) – 200mg

Công dụng của thuốc Kalbezar 200mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc được sử dụng điều trị các loại ung thư sau:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kalbezar 200mg

Cách sử dụng

Thuốc được dùng để pha tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Kalbezar 200mg được dùng cho người lớn.

Liều dùng thuốc Kalbezar 200mg

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: Ở người lớn, liều đề nghị của gemcitabin là 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại liều này mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần, tiếp theo đó ngưng 1 tuần.
Ung thư tụy: Ở người lớn, liều đề nghị của gemcitabin là 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút.
Ung thư bàng quang: Ở bệnh nhân ung thư bàng quang không dung nạp cisplatin trong trị liệu kết hợp, nên xem xét dùng đơn trị liệu gemcitabin.
Ung thư vú: Ở người lớn, gemcitabin dùng kết hợp với một paclitaxel, gemcitabin (1.250 mg/m2) được khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút, vào ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày. Paclitaxel (175 mg/m2) được tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ sau khi dùng gemcitabin.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Kalbezar 200mg

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc Kalbezar 200mg

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Kalbezar 200mg: Suy tủy, bất thường men gan, nôn, buồn nôn.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều gemecitabin. Phải theo dõi công thức máu của bệnh nhân và cho điều trị hỗ trợ nếu cần thiết.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Kalbezar 200mg đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Kalbezar 200mg

Hướng dẫn bảo quản thuốc Kalbezar 200mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc được bảo quản trong vòng 24 tháng.

Thông tin mua thuốc Kalbezar 200mg

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Kalbezar 200mg tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kalbezar 200mg vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kalbezar 200mg

Dược lực học

Gemcitabine có tên quốc tế chung là 2′-deoxy-2′, 2′-difluorocytidine monohydrochloride (đồng phân b được dùng trong điều trị ung thư.

Dược động học

Phân bố: Thể tích phân bố bị ảnh hưởng đáng kể bởi quá trình tiêm truyền gemcitabin và giới tính của bệnh nhân. Gắn kết protein: rất ít (< 10%)

Chuyến hóa: Gemcitabin chuyển hóa trong nội tế bào bởi men nucleosid kinase tạo ra 2 chất chuyển hóa có hoạt tính (gemcitabin diphosphat và gemcitabin triphosphat) và loại bỏ nhóm amin tạo ra chất chuyển hóa uracil không có hoạt tính.

Tương tác thuốc

Có nhiều thuốc không thể sử dụng đồng thời khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc có sự đề phòng trước là cần thiết. Khi sử dụng gemcitabin, thì điều đặc biệt quan trọng là bệnh nhân phải cho nhân viên y tế biết nếu đang dùng một trong các thuốc sau đây: amphotericin B, các thuốc antithyroid, azathioprin, cloramphenicol, cholchicin, flucytosin, interferon, plicamycin, zidovudin.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version