Site icon Medplus.vn

Thuốc KEDERMFAA – Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc KEDERMFAA là gì?

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Kedermfaa

Dạng bào chế

Kem bôi ngoài da

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tube x tube 5g

Số đăng ký

VD-32699-19

Thời hạn sử dụng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Nơi sản xuất

Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM QUANG MINH

4A Lò Lu – Phường Trường Thạnh – Quận 9 – TP.HCM

ĐT: 028.37300167 – FAX: 028.37301103

Email: Info@qmmediphar.com – Web: www.Qmmediphar.com

Thành phần của thuốc KEDERMFAA

Thành phần cấu tạo của thuốc: (cho 1 tube 5 g)

(Butyl Hydroxy Toluen, Natri metabisulphit, Cremophor , Cremophor , Glycerin, Propylen glycol, Cetyl Alcol, Acid Stearic, Titan Dioxid, Nước cất)

Chỉ định dùng KEDERMFAA trong việc điều trị bệnh

Hướng dẫn sử dụng thuốc KEDERMFAA

Cách sử dụng

Dùng tại chỗ ngoài da.

Đối tượng sử dụng

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc KEDERMFAA

Chống chỉ định

Không dùng kem Kedermfaa 2% ở những người được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa được biết

Thận trọng khi dùng thuốc

Phụ nữ có thai

Chưa có đủ thông tin nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Thử nghiệm ở người không mang thai, sau khi bôi kem Kedermfaa 2% lên da không phát hiện thấy nồng độ ketoconazol trong huyết tương. Vì vậy chưa xác định được những nguy cơ có liên quan đến việc sử dụng kem Kedermfaa 2% cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có đủ thông nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú. Những yếu tố nguy cơ của việc sử dụng kem Kedermfaa 2% trên phụ nữ cho con bú cũng chưa được biết đến.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng phụ thường gặp nhất (>=1%) là: ngứa tại nơi dùng thuốc (2%), cảm giác nóng rát da (1.9%) và đỏ da nơi bôi (1%)

Bên cạnh các phản ứng phụ nêu trên, bảng dưới đây thể hiện các phản ứng bất lợi đã được báo cáo bởi việc sử dụng kem ketoconazol từ thử nghiệm lâm sàng hoặc phản hồi từ bệnh nhân sử dụng thuốc. Phân loại tần suất theo quy ước sau: Rất thường gặp (>= 1/10), Thường gặp (>= 1/100 đến < 1/10), Ít gặp (>= 1/1000 đến < 1/100), Hiếm gặp (>= 1/10.000 đến < 1/1.000), Rất hiếm gặp (< 1/10.000), Không xác định (không thể ước tính từ dữ liệu thử nghiệm lâm sàng hiện có).

+ Butyl Hydroxy Toluen: có thể gây phản ứng da tại chỗ (viêm da tiếp xúc …) hoặc sưng nề mắt và niêm mạc.

+ Natri metabisulfit: hiếm gặp, có thể gây phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và co thắt phế quản.

+ Propylen glycol: có thể gây sưng nề da

+ Cetyl Alcol: có thể gây phản ứng da tại chỗ (viêm da tiếp xúc ….)

Qúa liều thuốc và cách xử trí

Dùng ngoài da:

Nuốt vào miệng:

Hướng dẫn bảo quản thuốc KEDERMFAA

Điều kiện bảo quản

Nơi khô mát (dưới 30 độ C), tránh ánh sáng.

Thời hạn bảo quản

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin nơi mua thuốc KEDERMFAA

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Gía bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm về thuốc KEDERMFAA

Dược lực học

Nhóm điều trị: Kháng nấm dùng tại chỗ, dẫn xuất imidazol và triazol. Mã ATC: D01AC08

Ketoconazol là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol. Thuốc thường có tác dụng kìm hãm nấm ở nồng độ đạt được trong lâm sang nhưng thuốc cũng có thể diệt nấm ở nồng độ cao sau khi ủ kéo dài hoặc trên nấm rất nhạy cảm.

Cũng như các dẫn chất azol chống nấm khác, ketoconazol ức chế hoạt tính của cytochrom  là hệ enzyme cần thiết cho quá trình khử methyl các 14 alphamethyl-sterol (ví dụ lanosterol) thành ergosterol và sterol chính của màng tế bào nấm, lượng ergosterol bị giảm sẽ làm thay đổi tính thấm và chức năng của màng tế bào. Tác dụng diệt nấm của ketoconazol ở nồng độ cao có thể là do tác dụng hoá lý trực tiếp của thuốc trên màng tế bào nấm. Với candida albicans, các thuốc chống nấm loại azol ức chế sự biến đổi từ dạng bào tử chồi thành thể sợi có khả năng xâm nhập gây bệnh.

Ketoconazol là thuốc chống nấm có phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh như Candida spp, Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Epidermophyton floccosum, Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, Malassezia furfur, Microsporum canis, Trichophyton mentagrophytes và T.rubrum, một vài chủng Aspergillus spp, Cryptococcus neoformans và Sporothrix schenkii. Thuốc còn có tác dụng trên một vài vi khuẩn Gram dương, bao gồm Staphylococcus aureus, S.epidermidis, enterococci, Norcadia và Actinomadura.

Dược động học

Đối với người lớn, sau khi bôi tại chỗ kem Kedermfaa 2% không phát hiện được nồng độ ketoconazol trong huyết tương. Trong một nghiên cứu ở trẻ em bị viêm da tiết bã (n=19), cho dùng khoảng 40g kem kedermfaa 2% bôi mỗi ngày trên 40% diện tích bề mặt da, đã phát hiện được nồng độ ketoconazol trong huyết tương từ 32-133 ng/mL ở 5 trẻ.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

DrugBank

Medplus  – Trang thông tin về Y Tế – Sức Khỏe hàng đầu Việt Nam 

 

Exit mobile version