Site icon Medplus.vn

Thuốc Khavetri: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Khavetri là gì?

Thuốc Khavetri được sử dụng để làm giảm các triệu chứng liên quan tới viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng.

Tên biệt dược

Khavetri

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc Khavetri được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-17865-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc Khavetri được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty Windlas Biotech Ltd.

Thành phần của thuốc Khavetri

Thuốc Khavetri cấu tạo gồm: Levocetirizine hydrochloride – 5mg

Công dụng của thuốc Khavetri trong việc điều trị bệnh

Thuốc được sử dụng để làm giảm các triệu chứng liên quan tới viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Khavetri

Cách sử dụng

Thuốc được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Khavetri  được dùng cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc Khavetri

Đối với người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Liều khuyến cáo của levocetirizin hydrochlorid là 5 mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Một số bệnh nhân có thể được kiểm soát bằng việc sử dụng liều 2,5 mg/ngày vào buổi tối.

Đối với trẻ từ 6 – 11 tuổi: Liều khuyến cáo của levocetirizin hydrochlorid là 2.5 mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Không nên vượt quá liều 2.5 mg/ngày bởi vì tác động ở liều 5 mg là xấp xỉ gấp đôi so với người lớn.

Đối với trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: Liều khuyến cáo ban đầu của levocetirizin hydrochlorid la 1,25 mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Không nên vượt quá liều 1,25 mg/ngày dựa trên sự so sánh tương quan với người trưởng thành dùng liễu 5mg.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Khavetri

Chống chỉ định

Thuốc Khavetri chống chỉ định với các bệnh nhân sau:

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn của thuốc Khavetri gây cho bệnh nhân là: Khô miệng, đau đầu, mệt, ngủ gà, suy nhược, viêm họng, đau bụng, nhức nửa đầu.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Nếu xảy ra tình trạng quá liều, khuyến cáo điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Khavetri đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng Khavetri

Hướng dẫn bảo quản thuốc Khavetri

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc được bảo quản trong vòng 24 tháng.

Thông tin mua thuốc Khavetri

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Khavetri tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Khavetri

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Khavetri vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Khavetri

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Khavetri

Dược lực học

Levocetirizin. đông phân đối quang có tác dụng của cetirizin, là thuốc kháng histamin; tác dụng chính của nó gián tiếp thông qua sự ức chế chọn lọc thụ thể HI. Tác dụng kháng histamin cua levocetirizin đã được ghi nhận ờ nhiều mô hình người và động vật.

Dược động học

Hấp thu: Levocetirizin hấp thu nhanh và mạnh khi dùng đường uống. Ở người trưởng thành, đỉnh nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt được ở 0.9 giờ sau khi dùng thuốc đường uống.
Phân bố: Lượng levocetirizin liên kết với protein huyết tương ở in vitro trung bình khoảng từ 91 đến 929%. không phụ thuộc vào nồng độ trong phạm vi 90-5000 ng/mL, bao gồm nòng độ trong huyết tương ở ngưỡng điều trị cho phép. Sau khi dùng đường uống, thể tích phân bố trung bình khoảng 0.4 L/kg, đặc trưng cho phân bố trong tổng lượng nước của cơ thể.

Chuyển hóa: Con dường chuyển hóa levocetirizin bao gồm oxi hóa nhân thơm. khử nhóm alkyl đầu N- và O và kết hợp với taurin. Con đường khử nhóm alkvl chủ yếu qua trung gian CYP 3A4 trong khi oxi hóa nhân thơm liên
quan đến và/hoặc nhiều đồng đẳg CYP chưa xác định.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version