Thuốc Klenzit-C là gì?
Thuốc Klenzit-C là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tại chỗ cho bệnh nhân bị bệnh trứng cá.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Klenzit-C
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng gel bôi da.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 tuýp 15 gam.
Phân loại
Thuốc Klenzit-C là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18315-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: GLENMARK PHARMACEUTICALS LTD.
- Địa chỉ: India.
Thành phần của thuốc Klenzit-C
Mỗi tuýp chứa:
- Adapalene………………………………………….1mg
- Tá dược………………………………………………vừa đủ
Công dụng của thuốc Klenzit-C trong việc điều trị bệnh
Thuốc Klenzit-C là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tại chỗ cho bệnh nhân bị bệnh trứng cá.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Klenzit-C
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường bôi lên da.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Klenzit-C được dùng để điều trị tại chỗ ở các vùng có nhiều mụn, nốt sẵn và mụn mủ cho bệnh nhân bị bệnh trứng cá nhẹ và vừa. Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da tổn thương đã rửa sạch và lau khô, mỗi ngày một lần vào buổi tối. Không được dùng đồng thời Klenzit-C với các thuốc bôi ngoài đã có thể gây kích ứng.
- Dùng cho người cao tuổi: Hầu hết các nghiên cứu lâm sàng của Adapalcne dược thực hiện trên các bệnh nhân từ 12 đến 30 tuổi bị trứng cá, do dé không bao gồm các bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên và chưa xác định được đáp ứng với thuốc ở người cao tuổi có khác với người trẻ tuổi hay không. Các kinh nghiệm lâm sàng khác không cho thấy sự khác biệt về đáp ứng với thuốc ở người cao tuổi so với người trẻ tuổi. Không có các thông tin cụ thể so sánh việc sử dụng Adapalene ở người cao tuổi sơ với các nhóm tuổi khác. Người cao tuổi thường không bị trứng cá, do đó việc sử dụng các chế phẩm điều trị trứng cá có thể không cần ở lứa tuổi này.
- Dùng cho trẻ em: An toàn và hiệu quả của phối hợp Adapalcne và Clindamycin cho bệnh nhân nhi dưới 12 tuổi chưa dược xác định, do đó không nên dùng Klenzit-C cho lứa tuổi này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Klenzit-C
Chống chỉ định
Gel KLENZIT-C chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Clndamycin, Lincomycin, Adapalene hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thuốc cũng chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử viêm ruột khu vực hay viêm ruội kết có loét hoặc tiền sử viêm ruột kết có liên quan tới kháng sinh. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.
Tác dụng phụ thuốc Klenzit-C
- Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm: ban đỏ, tróc vảy, khô da, ngứa và rát bỏng da, xảy ra ở 10-40% số bệnh nhân. Ngứa và rát bỏng da ngay sau khi bôi cũng thường gặp. Kích ứng da, đau/rát da, ban đỏ, bỏng nắng và mụn trứng cá được thông báo ở khoảng 1% hoặc dưới 1% số bệnh nhân. Các tác dụng không mong muốn này hay gặp nhất trong tháng đầu điều trị và sau đó giảm dần về tần suất và mức độ. Tất cả các tác dụng không mong muốn do sử dụng Adapalene và Clindamycin trong các thử nghiệm lâm sàng đều hồi phục được sau khi ngừng điều trị.
- Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
- Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
- Gel KLENZIT-C chỉ được dùng ngoài da. Nếu bôi quá nhiều thuốc này sẽ không đạt được kết quả nhanh hơn và tốt hơn, mà có thể xây ra đỏ da, bong da hay khó chịu ở da. Liểu gây ngộ độc cấp Adapalene đường uống trên chuột nhắt và chuột cống là lớn hơn 10 mg/kg.
- Uống Adapalene trong thời gian đài có thể dẫn tới các tác dụng phụ giống như dùng quá liều Vitamin A đường uống. Bôi Clindamycin ngoài da có thể hấp thu một lượng thuốc đủ để gây tác dụng toàn thân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Klenzit-C đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Klenzit-C đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Klenzit-C
Điều kiện bảo quản
Thuốc Klenzit-C nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Klenzit-C
Nên tìm mua thuốc Klenzit-C tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Klenzit-C
Dược lực học
- Adapalene là một chất giống Retinoid dùng để điều trị trứng cá. Nó là một dẫn chất naphthoic có một chuỗi bên methoxyphenyl adamantyl. Các nghiên cứu hoá sinh và dược học đã chứng minh rằng Adapalene có khả năng điều hòa quá trình biệt hoá tế bào, sừng hoá và các quá trình gây viêm. Các quá trình này dóng vai trò quan trọng trong nguyên nhân gây bệnh trứng cá.
- Adapalene gắn kết đặc hiệu với reccptor của acid retinoic nhân nhưng không gắn kết với reccptor protein cytosolic. Người ta cho rằng Adapalene bôi ngoài đa có tác dụng bình thường hoá sự biệt hoá các tế bào biểu mô nang dẫn đến làm giảm sự hình thành các mụn nhỏ.
- Clindamycin ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào bán đơn vị 50S của ribosom và ảnh hưởng đến quá trình khởi tạo chuỗi peptid.
- Nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy Chindamycin ức chế toàn bộ các vị khuẩn Propionibacterium acnes được nuôi cấy tại nỗng độ ức chế tối thiểu (MIC) là 0,4 mcg/ml. Đã thấy có kháng chéo giữa Clindamycin và Erythromycin.
Dược động học
- Adapalene: Dược động học của Adapalcne dùng ngoài da chưa được nghiên cứu nhiều. Tác dụng diều trị của thuốc thường xuất hiện trong vòng 8 đến 12 tuần từ khi bắt đầu điều trị. Adapalene ít hấp thu qua da, chỉ tìm thấy một lượng nhỏ (< 0,25 ng/ml) trong huyết tương ở những bệnh nhân bị trứng, cá bôi Adapalene ngoài da trường diễn trong các thử nghiệm lâm sàng. Thuốc thải trừ chủ yếu qua đường mật.
- lâm sàng. Thuốc thải trừ chủ yếu qua đường mật. Clindamycin: Khi dùng ngoài da, Clindamycin hap thu khoảng 4 đến 5%. Sau khi bôi Clindamycin nhiều lần, chưa tới 0,04% tổng liều được bài xuất trong nước tiểu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Klenzit-C ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai ở các nghiên cứu trên động vật. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai, do đó không dùng Adapalene cho phụ nữ có thai, trừ khi lợi ích là lớn hơn nguy cơ tiểm tàng cho thai nhi.
- Phụ nữ nuôi con bú: Chưa biết Adapalene và Clindamycin khi dùng dạng gel ngoài da có đi vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, khi dùng Clindamycin theo đường uống và đường tiêm đều có xuất hiện thuốc trong sữa mẹ. Do nguy cơ gặp các phản ứng bất lợi nghiêm trọng đối với trẻ đang bú sữa mẹ, cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ để quyết định ngừng dùng gel KLENZTT-C hay ngừng cho trẻ bú.
Ảnh hưởng của thuốc Klenzit-C đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.