Site icon Medplus.vn

Thuốc Kosmin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Kosmin là gì?

Thuốc Kosmin được sử dụng điều trị kháng viêm và giảm đau do viêm xương và viêm khớp, kể cả đau phần mềm sau chấn thương như viêm gân, viêm quanh khớp. Etodolac cũng dùng giảm đau cấp trường hợp đau nhẹ đến đau vừa, đau bụng kinh.

Tên biệt dược

Kosmin

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nang cứng

Quy cách đóng gói

Thuốc Kosmin được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Kosmin

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Kosmin có số đăng ký: VN-17131-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc Kosmin được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất của thuốc Kosmin

Thuốc được sản xuất tại: Công ty Binex Co., Ltd.

Thành phần

Thuốc Kosmin cấu tạo gồm: Etodolac – 200mg

Công dụng của thuốc Kosmin trong việc điều trị bệnh

Thuốc được sử dụng điều trị kháng viêm và giảm đau do viêm xương và viêm khớp, kể cả đau phần mềm sau chấn thương như viêm gân, viêm quanh khớp. Etodolac cũng dùng giảm đau cấp trường hợp đau nhẹ đến đau vừa, đau bụng kinh.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kosmin

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc Kosmin

Giảm đau: 200 – 400mg x2 – 3 lần/ngày( mỗi 6 đến 8 tiếng/lần). Liều tối đa I000mg/ngày.

Viêm xương – viêm khớp:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Kosmin

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc Kosmin

Tác dụng phụ thường gặp là trên hệ tiêu hóa. Đôi khi gây khó tiêu, buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt. Các dấu hiệu như phân màu đen, suy nhược, chóng mặt tư thế cho biết có xuất huyết nội. Ban đỏ, suy thận, ù tai và nhạy cảm với ánh sáng có thể xảy ra.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Dùng các biện pháp điều trị điều trị triệu chứng và hỗ trợ giống như trường hợp quá liều các thuốc kháng viêm không steroid.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Kosmin đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Kosmin

Hướng dẫn bảo quản thuốc Kosmin

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Kosmin

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Kosmin tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Kosmin

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kosmin vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Kosmin

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kosmin

Dược lực học

Kosmin là kháng viêm không steroid có tác dụng khang viêm, giảm đau, và hạ sốt. Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, cơ chế tác động của Kosmin chưa hoàn toàn được xác định, tuy nhiên có thể liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandin.

Dược động học

Sau khi uống, Etodolac không bị chuyển hóa qua chuyển hóa lần đầu. Thức ăn không làm chậm hấp thu Etodolac nhưng làm giảm 50% nồng độ tối đa của thuốc trong máu và làm chậm đạt đến nồng độ tối đa khoản 1.4 đến 3,8 giờ.

Thể tích biểu kiến trung bình phân bố (Vd/F) của Etodolac vào khoản 390mL/kg. 99% Etodolac liên kết với Protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Phần thuốc tự do trong máu dưới 1% và phụ thuộc vào tổng nồng độ Etodolac theo liều sử dụng.

Etodolac chuyển hóa chủ yếu qua gan. Tuy nhiên, vai trò chuyên biệt của hệ cytochrome P450 trong chuyển hóa của Etodolac vẫn chưa xác định rõ.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acid dạ dày có thể làm giảm nồng độ của etodolac trong máu. Dùng chung với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng của thuốc. Dùng chung với warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin. Etodolac khi dùng chung với cycloserin, digoxin, lithium, methotrexat sẽ làm giảm thanh thải những chất này và làm tăng độc tính.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version