Site icon Medplus.vn

Thuốc Lacipil 2mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Lacipil 2mg là gì?

Thuốc Lacipil 2mg là thuốc ETC – dùng trong điều trị tăng huyết áp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Lacipil 2mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 4 vỉ x 7 viên.

Phân loại

Thuốc Lacipil 2mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Lacipil 2mg được đăng kí dưới số VN-19169-15

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Lacipil 2mg trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Lacipil 2mg được sản xuất tại công ty GLAXO WELLCOME, S.A – Tây Ban Nha.

Thành phần của thuốc Lacipil 2mg

Lacidipine 2mg.

Tá dược: Lactose, Povidon K30, Magnesi Stearat, Opadry White YS-1-18043.

Công dụng của Lacipil 2mg trong việc điều trị bệnh

Lacipil 2mg được chỉ định để làm giảm triệu chứng tăng huyết áp như một đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc chẹn Beta, lợi tiểu và ức chế men chuyển Angiotensin (ACE).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Lacipil 2mg

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Nên uống thuốc vào giờ cố định mỗi ngày, tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Lacipil 2mg được dùng cho người lớn hơn 18 tuổi.

Liều dùng

Liều khởi đầu là 2 mg x 1 lần/ngày.

Điều trị tăng huyết áp nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.

Có thể tăng liều lên 4 mg và nếu cần thiết tăng lên đến 6 mg sau một thời gian phù hợp để đạt được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc. Trong thực tế thời gian này không dưới 3 đến 4 tuần trừ khi tình trạng bệnh trên lâm sàng đòi hỏi tăng liều nhanh hơn.

Có thể duy trì điều trị mà không giới hạn thời gian.

Suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận do Lacidipine không bài tiết qua thận.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Lacipil 2mg

Chống chỉ định

Thuốc Lacipil 2mg chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ

Phổ biến

Không phổ biến

Cũng như các Dihydropyridin khác, việc thuốc làm nặng thêm cơn đau thắt ngực tiềm ẩn đã được báo cáo ở một số cá thể, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Hiện tượng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim cục bộ có triệu chứng.

Hiếm

Rất hiếm

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Hiện nay thuốc không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng LACIPIL cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hay trẻ sơ sinh.

Nên xem xét khả năng LACIPIL có thể gây giãn cơ tử cung ở phụ nữ trong thời kỳ mang thai đủ tháng.

Sử dụng thuốc Lacipil 2mg ở phụ nữ cho con bú

Nghiên cứu trên động vật cho thấy Lacidipine (hoặc các chất chuyển hóa của nó) có thể được bài tiết vào sữa mẹ.

Chỉ nên sử dụng LACIPIL cho người mẹ đang cho con bú khi khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.

Xử lý khi quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều LACIPIL.

Thường gặp giãn mạch ngoại biên kéo dài liên quan đến hạ huyết áp và nhịp tim nhanh.

Trên lý thuyết có thể xảy ra tình trạng chậm nhịp tim hay kéo dài sự dẫn truyền nhĩ thất.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên sử dụng các phương pháp điều trị chuẩn để theo dõi chức năng tim và áp dụng các phương pháp điều trị và hỗ trợ thích hợp.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Lacidipine là thuốc đối kháng Calci mạnh và đặc hiệu, có tác dụng chọn lọc cao đối với kênh Calci trên cơ trơn mạch máu.

Tác dụng chính của thuốc là giãn tiểu động mạch ngoại biên, giảm kháng lực mạch máu ngoại biên và làm giảm huyết áp.

Đã quan sát thấy hiện tượng kéo dài khoảng QTc rất ít ở những người tình nguyện sau khi uống LACIPIL 4 mg.

Trong một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên kéo dài 4 năm ELSA (European Lacidipine Study on Atherosclerosis), các tiêu chí chính về tính hiệu quả đối với tình trạng xơ vữa động mạch là độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh (IMT) đo được bằng siêu âm. Các kết quả trên bệnh nhân được điều trị bằng LACIPIL cho thấy có hiệu quả thay đổi đáng kể độ dày lớp nội trung mạc của động mạch cảnh, phù hợp với tác dụng chống xơ vữa động mạch của thuốc.

Đặc tính dược động học:

Hấp thu

Sau khi uống, Lacidipine được hấp thu nhanh nhưng ít từ đường tiêu hóa và phần lớn được chuyển hóa bước đầu tại gan. Trung bình sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 10%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng từ 30 đến 150 phút.

Chuyển hóa

Có 4 chất chuyển hóa chính với tác dụng dược lực ít, nếu có. Thuốc được đào thải chủ yếu qua chuyển hóa tại gan (có liên quan đến P450 CYP 3A4). Không có bằng chứng cho thấy Lacidipine gây cảm ứng hay ức chế men gan.

Thải trừ

Khoảng 70% liều dùng được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa qua phân và phần còn lại đào thải dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu.

Thời gian bán thải trung bình của Lacidipine khoảng 13 đến 19 giờ ở trạng thái ổn định.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nên bảo quản LACIPIL tránh ánh sáng, do đó không nên bỏ thuốc ra khỏi vỉ cho đến khi lấy thuốc ra để uống.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Lacipil 2mg tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lacipil 2mg vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Lacipil 2mg

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version