Site icon Medplus.vn

Thuốc Lamepil-100 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 2)

Thành phần và công dụng của thuốc

Xem thông tin về thành phần và công dụng của thuốc Lamepil-100 tại PHẦN 1

Nguồn gốc và cách sử dụng thuốc

Xem thông tin này tại PHẦN 1

Lưu ý đối với người dùng thuốc Lamepil-100

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân đã biết quá mẫn với Lamotrigin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc Lamepil-100.

Tác dụng phụ của Lamepil-100

Máu và hệ bạch huyết rối loạn:

Rất hiếm gặp: bất thường huyết học bao gồm giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt.

Không biết: Hạch to, thiếu máu tán huyết.

Rối loạn mắt:

Không phổ biến: nhìn đôi, nhìn mờ.

Hiếm gặp: Viêm kết mạc.

Không biết: Tầm nhìn bất thường.

Rối loạn tiêu hóa:

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng.

Không biết: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, táo bón, chán ăn, xuất huyết trực tràng, loét dạ dày, đầy hơi, viêm thực quản.

Rối loạn chung:

Thường gặp: Mệt mỏi, đau, đau lưng, đau cổ, đau ngực, suy nhược, vô tình bị thương.

Không biết: sốt, hội chứng cúm.

Rối loạn gan mật:

Rất hiếm: suy gan, rối loạn chức năng gan, tăng chức năng gan, viêm tụy.

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

Rất hiếm: hội chứng quá mẫn (bao gồm các triệu chứng như sốt, sưng hạch, phù mắt, bất thường về máu và gan, đông máu nội mạch rải rác, suy đa cơ quan).

Không biết đến: viêm mạch, ức chế miễn dịch tiến triển.

Nhiễm trùng và ký sinh trùng:

Không biết: Nhiễm trùng, nhiễm trùng đường tiết niệu.

Chuyển hóa và rối loạn dinh dưỡng:

Không biết: phù ngoại vi, giảm cân, tăng cân, phù nề.

Cơ xương khớp và rối loạn mô liên kết:

Thường gặp: đau khớp.

Rất hiếm: phản ứng giống Lupus.

Không biết: đau cơ, tiêu cơ vân.

Đã có báo cáo về giảm mật độ khoáng của xương, loãng xương và gãy xương ở những bệnh nhân điều trị lâu dài với Lamepil-100.

Cơ chế mà Lamepil-100 ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa xương chưa được xác định.

Rối loạn hệ thần kinh:

Thường gặp: Nhức đầu.

Rất thường gặp: buồn ngủ, chóng mặt, run, mất ngủ, kích động.

Không phổ biến: Mắt điều hòa.

Hiếm gặp: rung giật nhãn cầu, viêm màng não.

Rất hiếm: mắt thăng bằng, rối loạn vận động, tình trạng bệnh Parkinson xấu đi, các hiệu ứng ngoại tháp, chứng múa giật múa vờn (Choreoathetosis), tăng tần số co giật.

Không biết: Phối hợp bất thường, co giật, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn tập trung, mất trí nhớ, giảm cảm giác, giảm phản xạ, phản xạ tăng lên, tạo ra ý tưởng tự tử, rối loạn cảm xúc, dáng đi bất thường, suy nghĩ bất thường, chóng mặt, giấc mơ bất thường, chứng khó phối hợp động tác, suy nghĩ không bình thường, đau nửa đầu, hưng cảm, cơn ác mộng.

Rối loạn tâm thần:

Thường gặp: gây hấn, khó chịu.

Rất hiếm: Lẫn lộn, ảo giác, co giật.

Không biết: Lo âu, trầm cảm, căng thẳng.

Rối loạn thận và tiết niệu:

Không biết: đi tiểu nhiều.

Sinh sản và rối loạn hệ thống vú:

Không biết: Đau bụng kinh, viêm âm đạo, vô kinh, ham muốn tình dục tăng.

Hô hấp, lồng ngực và rối loạn trung thất:

Không biết: Viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm họng, ho tăng lên, chảy máu cam, khó thở, co thắt phế quản, ngưng thở.

Da và rối loạn mô dưới da:

Rất phổ biến: phát ban.

Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson.

Rất hiếm: hoại tử biểu bì.

Không biết đến: Ngứa, viêm da tiếp xúc, da khô, đổ mồ hôi, phù mặt, nhạy cảm với ánh sáng, Eczema, rụng tóc.

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng Lamepil-100 ở phụ nữ có thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải luôn luôn tiên đoán được phản ứng ở người, thuốc này chỉ được sử dụng trong khi mang thai nếu tiềm năng lợi ích cân bằng rủi ro cho thai nhi.

Như các thuốc chống động kinh khác, những thay đổi sinh lý trong khi mang thai có thể ảnh hưởng đến nồng độ Lamotrigin và /hoặc hiệu quả điều trị. Đã có báo cáo nồng độ Lamotrigin giảm trong khi mang thai và phục hồi nồng độ trước đó sau khi sinh. Điều chỉnh liều lượng cần thiết để duy trì đáp ứng lâm sàng.

Ảnh hưởng của Lamepil-100 khi chuyển dạ và sinh con ở người chưa rõ.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú

Dữ liệu sơ bộ cho thấy Lamotrigin có trong sữa mẹ. Bởi vì những tác động trên trẻ sơ sinh tiếp xúc với Lamotrigin chưa biết, nên không cho con bú trong khi dùng Lamepil-100.

Xử lý khi quá liều

Số lượng sử dụng Lamepil-100 quá liều lên đến 15 g đã được báo cáo, một số trong đó đã tử vong. Quá liễu dẫn đến mắt điều hòa, chứng giật nhãn cầu, co giật tăng, giảm mức độ ý thức, hôn mê, và trì hoãn dẫn truyền trong não thất.

Khi nghi ngờ quá liều, nhập viện là lời khuyên cho bệnh nhân. Chăm sóc hỗ trợ chung được chỉ định, bao gồm giám sát thường xuyên các dấu hiệu sống còn và quan sát chặt chẽ bệnh nhân. Nếu có chỉ định, gây nôn hoặc rửa dạ dày nên thực hiện; biện pháp phòng ngừa thông thường, cần thực hiện để bảo vệ đường hô hấp. Cần lưu ý rằng Lamotrigin được hấp thụ nhanh, chạy thận nhân tạo không chắc là một phương tiện hữu hiệu loại bỏ Lamotrigin khỏi máu.

Cách xử lý khi quên liều Lamepil-100

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Lamepil-100 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc Lamepil-100 ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Lamepil-100 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lamepil-100 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Lamepil-100

Nguồn tham khảo

DrugBank

Xem lại thông tin về nguồn gốc thuốc tại PHẦN 1

Exit mobile version