Lamivudin 100 Glomed là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua, cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Lamivudin 100 Glomed
Ngày kê khai: 16/09/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-13415-10
Đơn vị kê khai: Công ty CPDP Glomed
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Lamivudin 100mg
Dạng Bào Chế: viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Lamivudin 100 Glomed được chỉ định sử dụng để điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn với:
- Bệnh gan có bằng chứng tái tạo virus có hoạt tính, mức alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục và có bằng chứng mô học của viêm gan hoạt động và chứng xơ hóa gan.
- Bệnh gan mất bù: Phối hợp với thuốc bậc hai không đề kháng chéo lamivudin.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Lamivudin 100 Glomed được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều lượng
Viêm gan siêu vi B mãn tính:
- Liều của người lớn là 100 mg x 1 lần/ ngày, uống liên tục trong 9 – 12 tháng cho đến khi nồng độ ADN – HBV huyết thanh trở nên âm tính (dưới ngưỡng phát hiện và ALT trở về bình thường).
Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và nhiễm viêm gan siêu vi B: Dùng liều thích hợp kháng virus HIV.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
- Nên giảm liều lamivudin ở những bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ thanh thải creatinin (CC) dưới 50 ml/ phút).
Người lớn viêm gan siêu vi B mãn tính:
- CC 30 – 49 ml/ phút: Liều đầu tiên 100 mg, sau đó 50 mg x 1 lần/ ngày.
- CC 15 – 20 ml/ phút: Liều đầu tiên 100 mg, sau đó 25 mg x 1 lần/ ngày.
- CC 5 – 14 ml/ phút: Liều đầu tiên 35 mg, sau đó 15 mg x 1 lần/ ngày.
- CC nhỏ hơn 5 ml/ phút: Liều đầu tiên 35 mg, sau đó 10 mg x 1 lần/ ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: Không có sự điều chỉnh liều nào khác hơn là dựa vào CC.
- Bệnh nhân thẩm phân màng bụng: Không khuyến cáo.
Chống chỉ định
Thuốc Lamivudin 100 Glomed chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Suy thận nặng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Lamivudin 100 Glomed
- Ở trẻ em có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy, khi dùng kết hợp Lamivudin và Zidovudin phải theo dõi chặt chẽ. Khi có những dấu hiệu lâm sàng, hoặc kết quả xét nghiệm khác thường nghi là viêm tụy, cần phải ngừng thuốc ngay.
- Chỉ dẫn cho người thân hoặc người trông nom trẻ em nhiễm HIV về những dấu hiệu và triệu chứng của viêm tụy ở người bị suy chức năng thận, trẻ dưới 12 tuổi và thiếu niên cân nặng dưới 50 kg, không dùng chế phẩm kết hợp cố định chứa Lamivudin và Zidovudin, vì không thể hiệu chỉnh riêng từng thuốc.
- Báo cho người bệnh biết là Lamivudin không chữa khỏi nhiễm HIV, họ vẫn tiếp tục mang bệnh do nhiễm HIV, kể cả nhiễm khuẩn cơ hội. Người bệnh vẫn phải được theo dõi và chăm sóc liên tục. Chỉ dẫn cho người bệnh biết là Lamivudin không làm giảm nguy cơ lây truyền HIV, và họ phải dùng bao cao su để bảo vệ bạn tình.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Có thể dùng Lamivudin cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng Lamivudin kết hợp uống (viên Lamivudin và Zidovudin), tránh dùng cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Mặc dù không biết Lamivudin có bài tiết trong sữa người hay không, có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do Lamivudin ở trẻ nhỏ bú sữa. Cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa. Chỉ dẫn cho người mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Lamivudin 100 Glomed có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase.
- Thần kinh – cơ và xương: Bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp.
- Hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho.
- Da: Ban.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.
- Gan: Tăng AST, ALT.
- Ít gặp:
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng bilirubin huyết.
Tương tác thuốc
- Nồng độ Zidovudin trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với Lamivudin.
- Trimethoprim/ Sulfamethoxazol làm tăng sinh khả dụng của Lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).
- Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu Lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Lamivudin 100 Glomed trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Lamivudin 100 Glomed có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Lamivudin 100 Glomed là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Lamivudin 100 Glomed được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 3.800 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Lamivudin 100 Glomed với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế