Thuốc Lamivudin-Domesco là gì?
Thuốc Lamivudin-Domesco là thuốc kê đơn – ETC chỉ định điều trị bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính và có bằng chứng sao chép của virus viêm gan B (HBV)
Tên biệt dược
Lamivudin-Domesco
Dạng trình bày
Viên nén
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Lamivudin-Domesco thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VN-17173-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lamivudin-Domesco có thời hạn sử dụng trong 36 tháng
Nơi sản xuất
Thuốc Lamivudin-Domesco được sản xuất tại công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu y tế DOMESCO – Việt Nam
Thành phần của thuốc Lamivudin-Domesco
– Mỗi viên nén dài bao phim chứa: Lamivudin …. 100 mg
– Tá dược bao gồm: Avicel, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Tartrazin lake, Mau Sicovit red, Màu sunset yellow lake
Công dụng của Lamivudin-Domesco trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lamivudin-Domesco là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sỹ, được dùng cho bệnh nhân trong các trường hợp sau:
– Alanin aminotransferase (ALT) huyết thanh tăng 2 lần so với bình thường.
– Viêm gan tiến triển do virus.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lamivudin-Domesco
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho trẻ em và người lớn.
Liều dùng
Liều đề nghị là 100 mg/lần/ngày.
– Người lớn: 1 viên/lần, ngày uống 1 lần.
– Trẻ em trên 12 tuổi: Liều 3 mg/kg/ngày (tối đa 100 mg/ngày) tương ứng với liều duy nhất 100 mg/ngày ở người lớn.
Cân nhắc ngừng Lamivudin trong trường hợp:
– Đảo ngược hiệu giá huyết thanh đối với HBeAg và/hoặc HbSAg khẳng định ở bệnh nhân hệ miễn dịch bình thường.
– Bệnh nhân nữ có thai trong thời gian điều trị.
– Bệnh nhân có dấu hiệu không dung nạp lamivudin khi đang điều trị
– Suy thận: Giảm liều dùng cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lamivudin-Domesco
Chống chỉ định
Thuốc Lamivudin-Domesco chống chỉ định đối với các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với lamivudin hay bất cứ thành phần nào của thuốc
– Bệnh thận nặng.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: Nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase, bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp, ban, dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, tăng AST, ALT.
– Ít gặp: Viêm tụy, giảm tiểu cầu, tăng bilirubin huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
– Không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng khi quá liều, mặt khác xét nghiệm máu vẫn bình thường. Không có thuốc giải độc. Không biết rõ lamivudin có bị loại trừ bằng thâm tách màng bụng hoặc thâm tách máu hay không.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lamivudin-Domesco đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
– Thuốc Lamivudin-Domesco bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
– Thuốc Lamivudin-Domesco bảo quản trong vòng 36 tháng
Thông tin mua thuốc
– Thuốc Lamivudin-Domesco được bán tại các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
– Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lamivudin-Domesco vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Tương tác thuốc
– Lamivudin được đào thải qua thận bởi sự tiết cation hữu cơ hoạt động. Các thuốc được đào thải qua đường này, đặc biệt là những trường hợp có chỉ số điều trị thấp, có thể bị tương tác với lamivudin. – Nồng độ zidovudin trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với lamivudin.
– Trimethoprim/sulfamethoxazol làm tăng sinh khả dụng của lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC) và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).
– Sự hấp thu lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.
Thận trọng khi sử dụng
– Sau khi ngưng dùng lamivudin, bệnh nhân có thể bị tái phát viêm gan siêu vi B mạn tính, điều này có thể gây hậu quả nghiêm trọng hơn ở bệnh nhân bị bệnh gan mất bù. Nên theo dõi định kỳ trên lâm sàng và đánh giá xét nghiệm huyết thanh chức năng gan (nồng độ ALT và bilirubin) trong tối thiểu 4 tháng để tìm bằng chứng viêm gan siêu vi tái phát. Đối với những người có triệu chứng viêm gan tái phát sau điều trị, thì không nên bắt đầu điều trị lại bằng lamivudin vì hiệu quả rất thấp.
– Để điều trị bệnh nhân bị nhiễm HIV đồng thời, nên duy trì liều lamivudin 150 mg x 2 lần/ngày, dùng riêng lẻ
lamivudin hay kết hợp với zidovudin 300 mg.
– Nên thận trọng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Việc điều trị bằng lamivudin chưa được chứng minh là làm giảm nguy cơ lây truyền virus viêm gan B cho người khác, do đó vẫn áp dụng những biện pháp ngăn ngừa thích hợp đối với các bệnh nhân này.
Phụ nữ có thai và cho con bú
– Có thể dùng lamivudin cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng lamivudin kết hợp (viên lamivudin và zidovudin), tránh dùng cho người mang thai.
– Mặc dù không biết lamivudin có bài tiết trong sữa hay không, có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do lamivudin ở trẻ nhỏ bú sữa. Cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa. Chỉ dẫn cho người mẹ nhiễm HIV không nên cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.