Thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets là gì ?
Thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets là thuốc ETC dùng để điều trị điều trị nhiễm HIV-I ở người lớn và trẻ có cân nặng trên từ 25kg trở lên
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 lọ x 60 viên
Phân loại
Thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN2-495-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD – Ấn Độ
Thành phần của thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets
Mỗi viên nang chứa:
- Hoạt chất: Lamivudin USP 150 mg + zidovudin USP 300 mg & nevirapin USP 200 mg
- Tả dược: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thé (RQ 101), natri starch glycolat, silic dioxid keo,povidon, cellulose vi tinh thé (RQ 102), magnesi stearat, Opadry white (13B58802).
Công dụng của thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets trong việc điều trị bệnh
Thuốc này được dùng để:
- Điều trị nhiễm HIV-I ở người lớn và trẻ có cân nặng trên từ 25kg trở lên. Dạng phối hợp liều cố định này thay thế cho 3 thành phần dùng riêng rẽ với liều tương đương. Phải bắt đầu điều trị với lamivudin, zidovudin và nevirapin riêng rẽ trong 6 — 8 tuần cho tới khí bệnh nhân ổn định với liều nevirapin 200mgx2 lần/ngày và đã được chứng minh dung nạp tốt với lamivudin, zidovudin và nevirapin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến việc hấp thu.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 25kg
Liều dùng thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets
- Liều khuyến cáo ở người lớn và trẻ có cân nặng từ 25kg trở lên là I viên x2 lần/ngày 7
Trong trường hợp ngưng thuốc hoặc giảm liều bất kỳ thành phần nào nếu cần thiết, tham khảo các
dang bào chế riêng rẽ các thành phần hoạt chất
Trẻ em
- Không dùng trẻ em dưới 25kg, do không thể điều chỉnh liều phù hợp.
Người cao tuổi:
- Thận trọng do một số thay đổi liên quan như giảm chức năng thận và thay đổi các thông số huyết học.
Điều chỉnh liều:
- Suy thận: Do cần sự điều chỉnh liều cho từng hoạt chất là khác nhau ở bệnh nhân suy thận (độ thanh
thải creatinin < 50 ml/phút, khuyến cáo dùng dạng bảo chế riêng cho lamivudin, zidovudin và nevirapin. - Suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với suy gan nhẹ tới trung bình. Thuốc chống chỉ định ở bệnh
nhân suy gan nặng. - Các phản ứng ngoại ý trên huyết học: Do cần thay thuốc hoặc giảm liều ziđovudin ở những bệnh
nhân có nồng độ haemoglobin hoặc bạch cầu trung tính giảm xuống đến mức có ý nghĩa lâm sảng,
khuyến cáo sử dụng đạng đơn thành phần lamivudin, nevirapin va zidovudin (nêu phù hợp).
Ngưng thuốc và tái điểu trị: Cần xem xét đừng điều trị bằng viên nén lamivudin 150 mg + nevirapin
200 mg + zidovudin 300 mg an toan. Đếi với bệnh nhân đã ngưng thuốc trong hơn 2 tuần, nên tái
điều trị với các dạng bào chế riêng rẽ lamivudin, nevirapin và zidovudin với liều nevirapin 200 mg x
1 lần/ngày trong vòng 14 ngày, sau đó tăng lên 200 mg x 2 lần/ngày. Chỉ tái điều trị bằng viên nén
lamivudin 150 mg + nevirapin 200 mg + zidovudin 300 mg khi bệnh nhân đã diều trị ôn định bằng sự
kết hợp 3 hoạt chất này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc,
Không dùng cho người có lượng bạch cầu trung tính thấp, dưới 0,75 x 10°/1, hoặc có hemoglobin
thấp, dudi 7,5 g/dl. - Bệnh nhân đề kháng thuốc, bị béo phì, bệnh nhân cấy ghép phủ tạng, bệnh viêm tụy, bệnh thần kinh
ngoại biên, bệnh gan, thận hư, nhiễm acid lactic, suy thận. - Người bệnh đã phải ngừng dùng nevirapin do bị phản ứng với thuốc (dị ứng nặng biểu hiện ở da có
kèm theo các triệu chứng toàn thân, có triệu chứng bị viêm gan do nevirapin), người bệnh có suy gan nặng hoặc người bệnh có nồng độ ALAT hoặc ASAT cao trên 5 lần giá trị bình thường hoặc người bệnh có triệu chứng rối loạn chức năng gan với nồng độ enzym gan tăng trên 5 lần giá trị bình thường trong lần dùng nevirapin trước đó và các rỗi loạn chức năng này tái xuất hiện nhanh chóng khí dùng lại nevirapin. - Trẻ có cân nặng đưới 25 kg.
Tác dụng phụ của thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets
- Nhức đầu, khó chịu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, biếng ăn, đau bụng, bị chuột rút và khó tiêu.
- Nhiễm acid lactic, chứng gan to và gan nhiễm mỡ, viêm gan tái phát khi ngưng trị liệu.
- Trên đường hô hắp: ho, chảy nước mũi và sung huyết mũi.
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên như chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
- Đau khớp, đau cơ, đau nhức cơ xương và bị rụng tóc.
- Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Cảm lạnh hay sốt.
- Viêm tụy ở trẻ em bị nhiễm HIV, tăng men gan, phát ban da, hội chứng loạn dưỡng lipid, chứng vú
to ở phái nam và biếu hiện như bệnh phatphi.
Xử lý khi quá liều
- Rửa dạ dày trong vòng 1 giờ hoặc cho dùng than hoạt
- Điều trị hỗ trợ: Truyền máu, dùng vitamin Bị; giúp cho phòng thiếu máu, có thể điều trị co giật bằng
điazepam hoặc lorazepam. - Tăng thải trừ: Dùng nhiều liều than hoạt có thể có hiệu quả. Thẩm tách máu có thể loại được các chất
chuyên hóa nhưng không có hiệu quả với zidovudin và nói chung không phải là cách thường dùng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets
Điều kiện bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, ở nơi khô mát và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Bosrontin.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Bosrontin
Thận trọng khi sử dụng thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets
- Thận trọng khi chỉ định viên nén kết hợp liều cố định lamivudin/zidovudin/nevirapin cho bệnh nhân bị bệnh gan hay bệnh nhân có các yếu tổ nguy cơ bị bệnh gan.
- Cần phải giảm liều của cả zidovudin và lamivudin ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <50
ml/phút. Vì thế, lamivudin/zidovudin/nevirapin không được dùng cho bệnh nhân suy thận. - Không có dữ liệu nghiên cứu cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc đang bị thẩm tách.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Không có báo cáo về tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh đối với lamivudin, zidovudin hay nevirapin. Tuy
nhiên, không thê loại trừ nguy cơ trên thai nhỉ.
Thời kỳ cho con bú
- Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Do nguy cơ truyền HIV từ mẹ sang con và các phản ứng ngoại ý do
lamivudin và zidovudin trên trẻ bú mẹ, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú