Thuốc Lamivudine and Zidovudine Disperible Tablets 30mg/60mg là gì ?
Thuốc Lamivudine and Zidovudine Disperible Tablets 30mg/60mg là thuốc ETC , được chỉ định trong phác đồ kháng retrovirus kết hợp để điều trị trẻ em nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ( HIV) ở người.
Tên biệt dược
Lamivudine and Zidovudine Disperible Tablets 30mg/60mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ x 60 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn- ETC
Số đăng kí
VN3-74-18
Thời hạn sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc trong thời hạn 60 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn ghi trên bao bì
Nơi sản xuất
Mylan Laboratories Limited
Plot No. H12 &H13, MIDC, Waluj, Aurangabad 431136, Maharashtra state India
Thành phần của thuốc Lamivudine & Zidovudine Disperible Tablets 30mg/60mg
– Mỗi viên nén phân tán chứa:
Lamivudin… 30mg
Zidovudin… 60mg NI
-Tá dược: Cellulose vi tinh thể, colloidal silicon dioxid, tinh bột natri glycolat, crosscarmellose natri, aspartam, magnesi stearat & hương dâu.
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh:
Viên nén phân tán Lamivudine & Zidovudine Disperible Tablets 30 mg/60 mg được chỉ định trong phác đồ kháng retrovirus kết hợp để điều trị trẻ em nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người .
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lamivudine and Zidovudine Disperible Tablets 30 mg/60 mg
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho bệnh nhân cần điều trị bệnh, có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Lamivudine & Zidovudine Disperible Tablets 30mg/60mg
Trẻ em
Liều khuyến cáo sử dụng viên nén phân tán được tính theo cân nặng của trẻ :
- 3-5.9 kí : sáng uống 1 viên, chiều uống 1 viên
- 6-9.9 kí : sáng uống 1.5 viên, chiều uống 1.5 viên
- 10-13.9 kí : sáng uống 2 viên, chiều uống 2 viên
- 14-19.9 kí : sáng uống 2.5 viên, chiều uống 2.5 viên
- 20-24.9 kí : sáng uống 3 viên, chiều uống 3 viên
Người lớn, bệnh nhân suy thận, suy gan, bệnh nhân có tác dụng không mong muốn trên huyết học và người cao tuổi
Các trường hợp trên bắt buộc phải uống theo chỉ định của bác sĩ
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lamivudine and Zidovudine Disperible Tablets 30mg/60mg
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với lamivudin, zidovudin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Zidovudin chống chỉ định đối với các bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính thấp bất thường (<0,75 x 107/1) hoặc nồng độ hemoglobin thấp bất thường (<7,5 g/dl hoặc 4,65 mmol/I).
Tác dụng phụ của thuốc
Lamivudin:
– Các rối loạn hệ thống máu & bạch huyết; hệ thần kinh; về hô hấp, ngực và trung thất; về dạ dày; về gan mật; về da & mô dưới da, cơ xương và mô liên kết; toàn thân& tình trạng tại nơi sử dụng thuốc.
Zidovudin:
– Các rối loạn hệ thống máu & bạch huyết; chuyển hóa dinh dưỡng; hệ thần kinh; rối loạn tim; về gan mật; về da & mô dưới da, cơ xương và mô liên kết;ở thận & đường tiết niệu; toàn thân & tình trạng tại nơi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều:
- Không có dấu hiệu hay triệu chứng đặc biệt nào được nhận biết trong các trường hợp quá liều
- Trong trường hợp uống quá liều, bệnh nhân cần được giám sát và cần phải được điều trị tích cực theo tiêu chuẩn.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Lamivudine and Zidovudine Disperible Tablets 30mg/60mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát, không quá 30 °C. Bảo quản trong bao bì gốc.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thêm
Các đặc điểm dược động học
Hấp thu: Lamivudin và zidovudin được hấp thu tốt trong đường tiêu hóa. Sinh khả dụng dùng đường uống ở người lớn của lamivudin thường khoảng 80-85% , của zidovudin là 60-70%.
Phân bố: các nghiên cứu với lamivudin và zidovudin dùng đường truyền tĩnh mạch cho thấy thể tích phân bố trung bình tương ứng là 1,3 l/kg và 1,6 l/kg. Lamivudin có dược động học tuyến tính trong khoảng liều điều trị và gắn kết hạn chế với protein chính trong huyết tương là albumin (< 36% với albumin huyết tương in vitro). Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của zidovudin là 34 – 38%. Những tương tác liên quan đến việc thay đổi vị trí gắn kết không được đề cập tới đối với viên phối hợp lamivudin va zidovudin.
Chuyển hóa: Chuyển hóa của lamivudin chỉ là một phần nhỏ trong quá trình thải trừ. Lamivudin được thải trừ phần lớn dưới dạng không đổi qua thận. Tương tác chuyển hóa của lamivudin với các thuốc khác là thấp do mức độ chuyển hóa qua gan nhỏ (5-10%) và tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải quan sát được của lamivudin là từ 5 đến 7 giờ. Độ thanh thải toàn thân trung bình của lamivudin vào khoảng 0,321/h/kg, với độ thanh thải qua thận chiếm ưu thế (>70%) qua hệ thống vận chuyển cation hữu cơ. Các nghiên cứu trên bệnh nhân bị suy thận cho thấy sự thải trừ của lamivudin bị ảnh hưởng bởi chức năng thận. Cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút.
- Trong các nghiên cứu với zidovudin dùng đường tĩnh mạch, thời gian bán thải pha cuối trong huyết tương là 1, giờ độ thanh thải toàn thân trung bình là 1,6l/h/kg. Sự thải trừ qua thận của zidovudine được dự đoán là 0,341/h/kg, biểu thị quá trình lọc ở cầu thận và sự bài tiết chủ động qua ống thận. Nồng độ zidovudin gia tăng ở những bệnh nhân bị suy thận tiến triển.
Các đặc điểm dược học trong thời kỳ mang thai: Sau khi uống, dược động học của lamivudin và zidovudin của phụ nữ mang thai tương tự như ở phụ nữ không mang thai.