Lamzidivir là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Lamzidivir
Ngày kê khai: 09/03/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-29500-18
Đơn vị kê khai: Công ty liên doanh TNHH Stada – VN
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 6 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 60 viên
Hạn sử dụng: 48 tháng
Công ty Sản Xuất: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt NamCông dụng – chỉ định
Công dụng
Tác dụng của thành phần chính:
- Lamivudin và zidovudin là các chất kháng virus HIV có cấu tạo tương tự nucleoside.
- Sau khi hấp thu, cả hai thuốc được chuyển hóa nội bào thành dạng hoạt chất của chúng, tương ứng là lmivudine 5′-triphosphate (TP) và zidovudine 5′-TP.
- Lamivudin-TP và zidovudin-TP có hoạt tính ức chế chọn lọc chống lại sự sao chép của men HIV-1 và HIV-2, làm kết thúc chuỗi của quá trình phiên mã ngược của virus.
- Lamivudin cũng có tác dụng kháng lại các chủng virus HIV phân lập trên lâm sàng kháng zidovudin.
Chỉ định
Thuốc Lamzidivir được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị nhiễm HIV ở người lớn & trẻ từ 12 tuổi trở lên, làm tăng khả năng miễn dịch.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Lamzidivir được dùng đường uống.
- Uống thuốc với nhiều nước.
- Thuốc có thể uống cùng thức ăn hoặc không.
- Thuốc thường được dùng trong liệu pháp điều trị kết hợp với các thuốc kháng virus HIV khác, do đó có thể cần điều chỉnh liều phù hợp tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Liều lượng
- Người lớn & trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
- Chỉnh liều khi suy thận, chỉnh liều zidovudin khi bị suy gan nặng.
Chống chỉ định
Thuốc Lamzidivir chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp quá mẫn với thành phần thuốc, bệnh nhân có bạch cầu trung tính thấp và trẻ dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
Phụ nữ béo phì, bệnh gan, xơ gan do viêm gan B mạn, suy thận, phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ và cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Lamzidivir có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Thần kinh: Đau đầu, mất ngủ.
- Hô hấp: Ho, các triệu chứng ở mũi.
- Tiêu hóa: Nôn, đau bụng hoặc chuột rút, tiêu chảy.
- Da: Phát ban, rụng tóc.
- Cơ xương: Đau khớp, rối loạn cơ, đau cơ.
- Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu, sốt.
- Ít gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu (cả hai hoặc đôi khi nặng), giảm tiểu cầu.
- Hiếm gặp:
- Tiêu hóa: Viêm tụy, tăng amylase huyết thanh.
- Gan – mật: Viêm gan.
- Da: Phù.
- Cơ xương: Tiêu cơ vân.
- Rất hiếm gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Bất sản hồng cầu bất thường.
- Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên (dị cảm).
Đối với Zidovudine:
- Rất thường gặp:
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Thường gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu.
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Nôn, đau bụng và tiêu chảy.
- Gan – mật: Tăng nồng độ các ezym gan và bilirubin trong máu.
- Cơ xương: Đau cơ.
- Toàn thân: Khó chịu.
- Ít gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu (kèm giảm sản tủy xương).
- Hô hấp: Khó thở.
- Tiêu hóa: Đầy hơi.
- Da: Phát ban và ngứa.
- Cơ xương: Bệnh cơ.
- Toàn thân: Sốt, đau toàn thân và suy nhược.
- Hiếm gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Bất sản hồng cầu đơn thuần.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic không có tính trạng giảm oxy huyết, chán ăn.
- Tâm thần: Lo lắng, trầm cảm.
- Thần kinh: Mất ngủ, dị cảm, buồn ngủ, mất sự nhạy bén tinh thần, co giật.
- Tim mạch: Bệnh cơ tim.
- Tiêu hóa: Nhiễm sắc tố niêm mạc miệng, bất thường vị gác và chứng khó tiêu, viêm tụy.
- Gan – mật: Các rối loạn ở gan như gan to với chứng nhiễm mỡ nặng.
- Da: Nhiễm sắc tố móng và da, mề đay và đổ mồ hôi.
- Thận và tiết nhiệu: Tiểu thường xuyên.
- Sinh sản và vú: Chứng vú to ở nam giới.
- Toàn thân: Ớn lạnh, đau ngực và hội chứng giống cúm.
- Rất hiếm gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản.
Tương tác thuốc
Zidovudin được chuyển hóa chủ yếu bằng các enzym UGT; sử dụng đồng thời các thuốc cảm ứng hoặc ức chế enzym UGT có thể làm thay đổi nồng độ zidovudine. Lamivudin được thanh thải ở thận.
Sự bài tiết lamivudin chủ động ở thận qua nước tiểu nhờ trung gian các chất vận chuyển cation hữu cơ (OCTS); sử dụng đồng thời lamivudin với chất ức chế OCT hoặc các thuốc gây độc thân có thể làm tăng nồng độ lamivudin.
Lamivudin và zidovudin không được chuyển hóa đáng kể bởi các enzym cytochrom HP450 (như CYP 3A4, CYP 2C9 hoặc CYP 2D6) cũng không ức chế hoặc cảm ứng hệ thống enzym này. Do đó, có rất ít tiềm năng tương tác với các chất ức chế protease I kháng retrovirus, các chất không nucleosid và các thuốc khác được chuyển hóa chủ yếu bởi các enzym P450.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Lamzidivir trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Lamzidivir có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Lamzidivir là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Lamzidivir được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 12.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Lamzidivir với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế