Thuốc Lecifex 100 là gì?
Thuốc Lecifex 100 là thuốc ETC – dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Lecifex 100
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Lecifex 100 được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên và hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Lecifex 100 được đăng kí dưới số VD-20721-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Lecifex 100 được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Glomed – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Lecifex 100
– Hoạt chất: Levofloxacin Hemihydrat tương đương Levofloxacin 100 mg.
-Tá dược: Hydroxypropylmethyl Cellulose, Cellulose vi tinh thể, Magnesi Stearat, Crospovidon, Opadry White, Ponceau 4R, Sunset Yellow Lake.
Công dụng của Lecifex 100 trong việc điều trị bệnh
Lecifex 100 được chỉ định để làm giảm triệu chứng nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm:
– Viêm xoang vi khuẩn cấp.
– Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
– Viêm phổi mắc phải bệnh viện.
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
– Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng.
– Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận cấp.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.
– Viêm tuyến tiền liệt vi khuẩn mạn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống với một ly nước đầy, có thể uống lúc đói hoặc no, không uống chung với thuốc kháng Acid chứa nhôm và Magnesi.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho người lớn và bệnh nhân suy thận.
Liều dùng
Người lớn:
- Viêm xoang vi khuẩn cấp: 500 mg/lần/ngày, trong 10-14 ngày.
- Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 500 mg/lần/ngày, trong 7-10 ngày.
- Viêm phổi mắc phải bệnh viện: 500 mg/1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 750 mg/lần/ngày, trong 5 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng: 250 mg/lần/ngày trong 3 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận cấp: 250 mg/lần/ngày trong 7-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 500 mg/lần/ngày trong 7-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng: 750 mg/lần/ngày trong 7-14 ngày.
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn: 500 mg/lần/ngày trong 28 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận-bể thận cấp:
- Độ thanh thải creatinin >= 20 ml/phút : 250 mg ban đầu sau đó 250 mg mỗi 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 10-19 ml/phút : 250 mg ban đầu sau đó 250 mg mỗi 48 giờ.
– Các chỉ định khác:
- Độ thanh thải creatinin 50-80 ml/phút : Không cần hiệu chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin 20-49 ml/phút : 500 mg lần đầu sau đó 250 mg mỗi 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 10-19 ml/phút : 500 mg lần đầu sau đó 125 mg mỗi 24 giờ.
– Thẩm phân máu: 500 mg lần đầu sau đó 125 mg mỗi 24 giờ.
-Thẩm phân phúc mạc liên tục: 500 mg lần đầu sau đó 125 mg mỗi 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lecifex 100
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin hay các thuốc kháng khuẩn khác thuộc nhóm Quinolon.
– Người bị bệnh động kinh hay có tiền sử bệnh gân do sử dụng Fluoroquinolon.
– Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan hay suy thận, thiếu hụt Glucose-6-phosphat Dehydrogenase và người già.
Ở những bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin.
Tác dụng phụ
– Thường gặp ADR > 1/100
- Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy.
- Gan: tăng men gan.
- Thần kinh: mất ngủ, đau đầu.
– Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
- Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
- Gan: tăng Bilirubin huyết.
- Tiết niệu, sinh dục: viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.
- Da: ngứa, phát ban.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tim mạch: tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.
- Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
- Cơ xương-khớp: đau khớp, nhược cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.
- Thần kinh: co giật, ác mộng, trầm cảm, loạn tâm thần.
- Dị ứng: phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Bệnh nhân bị viêm hoặc đau gân, tiêu chảy kéo dài hoặc trở nên trầm trọng.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Không có các dữ kiện trên người. Do các Fluoroquinolon gây thoái hóa các khớp mang trọng lượng cơ thể ở động vật chưa trưởng thành, Levofloxacin không được khuyên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú
Không có các dữ kiện trên người. Do các Fluoroquinolon gây thoái hóa các khớp mang trọng lượng cơ thể ở động vật chưa trưởng thành, Levofloxacin không được khuyên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Không có đữ kiện về quá liều Levofloxacin ở người.
Trong trường hợp quá liều cấp, làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cần theo dõi người bệnh và điều trị hỗ trợ như kiểm tra chức năng thận, cho uống các chế phẩm kháng Acid chứa nhôm, Magnesi hay Calci để làm giảm hấp thu Levofloxacin. Cần duy trì bù đủ dịch cho bệnh nhân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Lecifex 100 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Lecifex 100 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lecifex 100 vào thời điểm này.