Site icon Medplus.vn

Thuốc Lefxacin tablet: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Lefxacin tablet là gì?

Thuốc Lefxacin tablet là thuốc ETC điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin như:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Lefxacin tablet.

Dạng trình bày

Thuốc Lefxacin tablet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hình thuôn dài, màu vàng, hai mặt lồi (một mặt có chữ ARISTO, mặt kia có vạch bẻ).

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Lefxacin tablet là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sỹ.

Số đăng ký

VN-18146-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty Aristopharma Ltd.

Địa chỉ: Plot No. 21, Road No. 11 Shampur – Kadamtali Industrial Area Dhaka – 1204 Bangladesh.

Thành phần của thuốc Lefxacin tablet

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Công dụng của thuốc Lefxacin tablet trong việc điều trị bệnh

Thuốc Lefxacin tablet là thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin như:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Lefxacin tablet

Cách sử dụng

Đối tượng sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng cho người lớn.

Liều dùng

Thuốc Lefxacin tablet chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ. Liều thuốc được chỉ định tùy theo các trường hợp sau đây:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Bệnh than

Viêm tuyến tiền liệt

Liều uống là 500 mg/lần/ngày, dùng trong 28 ngày.

Bệnh nhân suy thận

Bệnh nhân suy gan

Vì phần lớn levofloxacin được đào thải ra nước tiểu dưới dạng không đổi nên không cần thiết phải hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Lefxacin tablet

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Lefxacin tablet cho các trường hợp sau:

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Lefxacin tablet xảy ra ở tỷ lệ từ 0,1% – trên 3 % bệnh nhân (không kể đến mối liên quan với thuốc):

Xảy ra ở >3% bệnh nhân

Buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, mất ngủ, táo bón.

Xảy ra từ 1 – 3% bệnh nhân

Đau bụng, chóng mặt, nôn mửa, khó tiêu, viêm âm đạo, phát ban, đau ngực, ngứa, viêm xoang, khó thở, mệt mỏi, đầy hơi, đau, đau lưng, viêm mũi, lo âu, viêm họng.

Xảy ra từ 0,1% – 0,9% bệnh nhân

Rối loạn toàn thân

Cổ trướng, phản ứng dị ứng, suy nhược, phù nề, sốt, nhức đầu, triệu chứng giống cảm cúm, khó ở, ngất, thay đổi cảm giác về nhiệt độ.

Rối loạn tim mạch

Suy tim, tăng huyết áp, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế.

Rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại vi

Co giật (động kinh), khó phát âm, tăng cảm, tăng vận động, tăng trương lực, giảm cảm giác, co cơ không tự chủ, đau nửa đầu, dị cảm, liệt, rối loạn phát âm, run, hoa mắt, bệnh não, mất điều hòa.

Rối loạn hệ tiêu hóa

Khô miệng, khó nuốt, viêm thực quản, viêm dạ dày, viêm dạ dày-ruột, trào ngược dạ dày-thực quản, viêm lưỡi, trĩ, tắc nghẽn ruột, viêm tuyến tụy, đại tiện máu đen, viêm miệng.

Rối loạn tiền đình và khả năng nghe

Đau tai, ù tai.

Rối loạn hệ gan và mật

Bất thường chức năng gan, viêm túi mật, sỏi mật, tăng bilirubin, tăng các men gan, suy gan, vàng da.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Giảm magnesi huyết, khát, mất nước, bất thường điện giải, tăng đường huyết, tăng kali huyết, tăng natri huyết, hạ đường huyết, giảm kali huyết, giảm phosphat huyết, giảm cân.

Rối loạn hệ cơ – xương

Đau khớp, viêm khớp, bệnh khớp, đau cơ, viêm xương tủy, đau xương, viêm màng hoạt dịch, viêm gân, rối loạn gân.

Rối loạn tâm thần

Ác mộng, kích động, chán ăn, lú lẫn, suy nhược, ảo giác, bất lực, căng thẳng, ngủ gà.

Rối loạn sinh sản

Chứng thống kinh, khí hư.

Rối loạn hệ hô hấp

Tắc nghẽn khí đạo, hen, viêm phế quản, co thắt phế quản, ho, chảy máu cam, giảm oxy huyết, viêm thanh quản, viêm họng, viêm màng phổi, suy hô hấp, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Rối loạn da và các phần phụ

Rụng lông tóc, khô da, eczema, ngứa sinh dục, toát mồ hôi, nổi mẩn, loét da, mề đay.

Rối loạn đường niệu

Bất thường chức năng thận, khó tiểu, huyết niệu, thiểu niệu, bí tiểu.

Rối loạn thị giác

Bất thường thị giác, đau mắt, viêm kết mạc.

* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Lefxacin tablet được chỉ định bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Lefxacin tablet

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc Lefxacin tablet tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc có uy tín để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lefxacin tablet vào thời điểm này.

Hình tham khảo

Lefxacin tablet

Thông tin tham khảo về thuốc

Dược lực học

Dược động học

Hấp thu

Phân bố

Chuyển hóa

Thải trừ

Tương tác thuốc

Thành phần Levofloxacin trong thuốc Lafacin tablet xảy ra phản ứng tương tác khi dùng chung với các thuốc sau:

Các thuốc kháng acid, sucralfat, cation kim loại, multivitamin

Theophylin

Warfarin

Cyclosporin

Digoxin

Động học phân bố và sự hấp thu của levofloxacin khi có sự hiện diện hay không của digoxin là tương đương nhau. Vì vậy, không cần điều chỉnh liều levofloxacin hoặc digoxin khi dùng chung.

Probenecid và Cimetidin

Sự ảnh hưởng của probenecid hoặc cimetidin lên tốc độ và mức độ hấp thu của levofloxacin là không đáng kể.

Thuốc kháng viêm không steroid

Dùng chung thuốc Lefxacin tablet với loại thuốc trên có thể làm tăng nguy cơ kích thích hệ thần kinh trung ương và cơn động kinh co giật.

Thuốc trị đái tháo đường

Thuốc chống loạn nhịp

Corticoid

Sử dụng đồng thời với corticoid làm tăng nguy cơ phát triển viêm gân hoặc đứt gân ở những bệnh nhân hơn 60 tuổi.

Didanosin

Có thể làm giảm hấp thu levofloxacin do đó nên uống levofloxacin ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống didanosin.

Các thuốc trị bệnh tâm lý

Fluoxetin hoặc imipramin có thể làm kéo dài khoảng QT.

Thận trọng

Bệnh lý thần kinh ngoại vi

Tác động trên gân

Ảnh hưởng hệ cơ xương

Levofloxacin, cũng như phần lớn các quinolon khác, có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó không nên sử dụng levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Người bị nhược cơ

Cần thận trọng khi dùng Lefxacin tablet vì các biểu hiện có thể nặng lên.

Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương

Phản ứng mẫn cảm

Xoắn đỉnh tim

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cảm thấy chóng mặt hoặc có các rối loạn thần kinh trung ương khác kể cả rối loạn thị giác, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version