Site icon Medplus.vn

Thuốc Letbaby: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Letbaby là gì?

Thuốc Letbaby là thuốc OTC dùng để bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng ngừa thiếu calci, còi xương do dinh dưỡng, loãng xương. Cung cấp Calci và vitamin D3.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Letbaby.

Dạng trình bày

Thuốc Letbay được bào chế thành dạng dung dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 20 ống x 5ml; Hộp 20 ống x 10ml.

Phân loại

Thuốc Letbaby là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-22880-15.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc Letbaby là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Letbaby được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Tổ dân phố số 4 – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội Việt Nam.

Thành phần của thuốc Letbaby

Mỗi 5 ml dung dịch uống chứa:

Calci glucoheptonat             550mg
Vitamin D3(Colecalciferol)   200IU
Tá dược vừa đủ                    5ml
(Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, natri benzoat, tinh dầu cam, polysorbat80, tartrazin, aspartam, nipasol, nipagin, ethanol 96%, nước tinh khiết).

Công dụng của thuốc Letbaby trong việc điều trị bệnh

–  Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng ngừa thiếu calci, còi xương do dinh dưỡng, loãng xương ở phụ nữ, người có nguy cơ cao, người cao tuổi.
– Cung cấp Calci và vitamin D3 cho: sự tăng trưởng hệ xương răng của trẻ em, thanh thiếu niên, tuổi dậy thì; Phụ nữ có thai, cho con bú.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Letbaby

Cách sử dụng

Thuốc Letbaby được uống vào buổi sáng và buổi trưa, sau bữa ăn. Liều thông thường.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều dùng

Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng ngừa thiếu calci, còi xương, loãng xương:

Người lớn: uống 5ml x 2 lần/ ngày.
Trẻ em: uống 5ml x 1-2 lần/ ngày.

Điều trị còi xương do dinh dưỡng ở trẻ em:

Uống 10ml x 2 lần/ ngày.

Điều trị loãng xương ở người lớn:

Uống 10ml x 3 lần/ ngày.

* Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Letbaby

Chống chỉ định

Letbaby bị chống chỉ định với những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Calci glucoheptonat: Tăng calci huyết, calci niệu, sỏi calci hay tiền sử sỏi thận.
Tránh dùng kéo dài trên bệnh nhân bệnh tim và bệnh thận.
Vitamin D3: Tăng calci huyết hoặc nhiễm độc vitamin D.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Calci glucoheptonat: Các muối calci dùng đường uống có thể gây kích ứng tiêu hóa. Dùng một lượng quá thừa các muối calci có thể dẫn đến tình trạng tăng calci huyết, thường xảy ra ở người suy thận hay đang dùng vitamin D. Triệu chứng của tăng calci huyết bao gồm chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tinh thần, khát nhiều, đa niệu, nhiễm calci thận, sỏi thận; trường hợp nặng: loạn nhịp tim và hôn mê.
Vitamin D3: Dùng một lượng quá thừa vitamin D dẫn đến tình trạng tăng phosphat huyết hay calci huyết với các biểu hiện có liên quan như tăng calci niệu, vôi hóa lạc chỗ, tổn hại tim mạch và thận.

Sử dụng trên phụ nữ có thai

Các chế phẩm bổ sung calci không gây hại ở liều khuyên dùng hàng ngày cho phụ nữ có thai. Tình trạng tăng calci huyết trong thai kỳ có thể dẫn đến các rồi loạn bẩm sinh về sau cho trẻ và thiểu năng tuyến cận giáp ở trẻ sơ sinh, do đó không dùng vitamin D cao hơn liều khuyên dùng (400 IU/ngày) cho phụ nữ có thai.

Sử dụng trên phụ nữ cho con bú

Calci được xem là an toàn cho phụ nữ cho con bú nếu không dùng vượt quá liều khuyên dùng hàng ngày. Vitamin D bài tiết vào sữa mẹ, do vậy không nên dùng vitamin D lớn hơn liều khuyên dùng cho người cho con bú (400 IU/ngày).

Lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

* Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Calci glucoheptonat

– Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tinh thần, khát nhiều, đa niệu, nhiễm calci thận, loạn nhịp tim và hôn mê.

– Xử tri: Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Dùng các chất chẹn bêta-adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin va adrenocorticoid trong điều trị. Theo dõi nồng độ calci trong máu một cách đều đặn.

Vitamin D3

– Triệu chứng: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn và nôn, táo bón hay tiêu chảy, đa niệu, tiểu đêm, đổ mồ hôi, đau đầu, khát nhiều, ngủ gà, và chóng mặt.
– Xử trí: Nên ngừng vitamin D và duy trì khẩu phần ăn có ít calci cho đến khi nồng độ calci trong máu trở về mức bình thường. Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu mới dùng thuốc. Dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ phần vitamin D đã được hấp thu qua phân. Corticosteroid có hiệu quả trong việc làm giảm hấp thu calci ở đường tiêu hóa, các thuốc này được tiêm tĩnh mạch thêm vào việc bù nước trong trường hợp tăng calci huyết nặng, và được dùng đường uống khi tình trạng tăng calci huyết nhẹ hơn. Các thuốc lợi tiểu như furosemid và acid ethacrynic cũng có ích trong việc làm giảm hấp thu calci ở dạ dày-ruột. Natri celulose phosphat dùng đường uống có thể gắn với calci ở đường tiêu hóa.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Letbaby đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Letbaby đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Letbaby nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thời gian bảo quản

Thời giản bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn ghi trên nhãn.

* Lưu ý: Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyển mùi lạ, số lô SX, HD mờ hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Letbaby

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Letbaby.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Tham khảo thêm thông tin về thuốc

Dược lực học

Calci glucoheptonat

Dạng uống được dùng để điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci.

–  Hạ calci huyết mạn xảy ra trong các trường hợp: suy cận giáp mạn và giả suy cận giáp, nhuyễn xương, còi xương, suy thận mạn, hạ calci huyết do dùng thuốc chống co giật, hoặc khi thiếu Vitamin D.
– Thiếu calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ calci, đặc biệt là ở thiếu nữ và người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên. Do tăng nhu cầu về calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nhiều nguy cơ nhất.

Vitamin D3

tăng hấp thụ calci ở ruột, tăng huy động calci từ xương vào máu, tăng sự hấp thu calci và phosphat trong máu, theo hướng làm tăng calci và phosphat huyết. Vitamin D3 ảnh hưởng đến sự calci hóa ở sụn.

Dược động học

Calci glucoheptonat

Sự hấp thu Calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng Calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít Calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù, phần nào do tác động của Vitamin D. Mức độ hấp thu giảm đáng kể theo tuổi. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, ỉa chảy, kém hấp thu mạn tính ở ruột cũng tăng thải Calci qua phân.
Sau khi dùng, lượng ion calci được thải qua nước tiểu là hiệu số lượng được lọc tại cầu thận và lượng được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận rất có hiệu lực vì có đến hơn 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng ít bởi chế độ ăn Calci ở người bình thường. Một lượng Calci đáng kế được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.

Vitamin D3

hấp thu dễ dàng qua niêm mạc ruột, sự hấp thu này cần mật. Vitamin D3 được hydroxyl hoá ở gan cho ra Calcidiol, sau đó vào huyết tương gắn với globulin, phức hợp này tới thận chuyển thành Calcitriol nhờ tác dụng của hydroxylase trong ti thể của tế bào thận, calcitriol là dạng có hoạt tính. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.

Hình ảnh tham khảo

Letbaby

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version