Site icon Medplus.vn

Thuốc Levistel 40 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Levistel 40 là gì?

Thuốc Levistel 40 là thuốc ETC – dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn, phòng ngừa bệnh tim mạch.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Levistel 40.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Levistel 40 được đóng gói dưới dạng hộp 4 vỉ x 7 viên.

Phân loại

Thuốc Levistel 40 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Levistel 40 được đăng kí dưới số VN-20430-17

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Levistel 40 trong thời hạn 30 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Levistel 40 được sản xuất tại công ty LABORATORIOS LESVI, S.L – Tây Ban Nha.

Thành phần của thuốc Levistel 40

Mỗi viên nén chứa 40 mg hoặc 80 mg Telmisartan.

Tá dược: Mannitol Granulated, Natri Hydroxyd, Meglumin, Povidon K-29/32, Magnesi Stearat.

Công dụng của Levistel 40 trong việc điều trị bệnh

Levistel 40 được chỉ định để:

Điều trị tăng huyết áp vô căn.

Phòng ngừa bệnh tim mạch.

Giảm tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch ở bệnh nhân:

Bệnh xơ vữa động mạch do huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại biên)

Đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống 1 lần/ngày, nên uống với nhiều nước, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Telmisartan 40/80 mg nên được giữ trong vỉ kín để tránh hút ẩm. Chỉ nên xé vỉ ngay trước khi dùng thuốc.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Levistel 40 được dùng cho người trưởng thành >18 tuổi và người già.

Liều dùng

Điều trị cao huyết áp vô căn:

Liều khuyến cáo là 40 mg, ngày 1 lần. Một số bệnh nhân có thể hiệu quả với liều 20 mg/ngày. Có thể tăng liều Levistel 40 đến liều tối 80 mg, ngày 1 lần để đạt đượchuyết áp mục tiêu.

Ngoài ra có thể dùng Levistel 40 phối hợp với các thuốc lợi tiểu Thiazid như: Hydroelorothiazid có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng với Telmisartan.

Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4-8 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị.

Phòng ngừa bệnh tim mạch:

Liều khuyến cáo là 80 mg, ngày một lần. Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với Levistel 40 để phòng ngừa bệnh tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.

Suy thận:

Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Có ít kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận nhân tạo. Liều khởi đầu điều trị cho những bệnh nhân này là 20 mg.

Suy gan:

Ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều dùng không nên vượt quá 40mg, ngày 1 lần.

Người cao tuổi:

Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Levistel 40

Chống chỉ định

Thuốc Levistel 40 chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:

Ít gặp: Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bàng quang),nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang.

Hiếm: Nhiễm trùng huyết bao gồm tử vong.

Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

Ít gặp: Thiếu máu.

Hiếm: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.

Rối loạn miễn dịch:

Hiếm: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.

Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng:

Ít gặp: Tăng kali huyết.

Hiếm: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).

Rối loạn tâm thần:

Ít gặp: Lo lắng, mất ngủ.

Hiếm: Trầm cảm.

Rối loạn thần kinh:

Ít gặp: Ngất.

Hiếm: Lơ mơ.

Rối loạn mắt:

Hiếm: Rối loạn thị lực.

Rối loạn tai và tiền đình:

Ít gặp: Chóng mặt.

Rối loạn tim:

Ít gặp: Nhịp tim chậm.

Hiếm: Nhịp tim nhanh.

Rối loạn mạch:

Ít gặp: Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

Ít gặp: Khó thở, ho.

Hiếm: bệnh phổi kẽ.

Rối loạn đường tiêu hóa:

Ít gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.

Hiếm: Khô miệng, khó chịu ở dạ dày, rối loạn vị giác.

Rối loạn gan mật:

Hiếm: rối loạn chức năng gan.

Rối loạn da và mô dưới da:

Ít gặp: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, phát ban.

Hiếm: Phù mạch (có thể gây tử vong), chàm, ban đỏ, mày đay, phát ban gây độc trên da.

Rối loạn cơ xương khớp:

Ít gặp: Đau lưng (đau thần kinh toạ), co thắt cơ, đau cơ.

Hiếm: Đau khớp, đau vùng xa (đau chân), đau gân (các triệu chứng giống viêm gân).

Rối loạn thận và đường niệu:

Ít gặp: Suy thận kể cả suy thận cấp.

Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc:

Ít gặp: Đau ngực, suy nhược (ốm).

Hiếm: Những triệu chứng giả cúm.

Xét nghiệm:

Ít gặp: tăng Creatinin máu.

Hiếm: Giảm Hemoglobin, tăng Acid Uric máu, tăng men gan, tăng Creatinin Phosphokinase máu (CPK).

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng Levistel 40 ở phụ nữ có thai

Không khuyến cáo dùng các thuốc kháng thụ thể Angiotensin II trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Chống chỉ định dùng thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II trong 3 tháng thứ giữa và cuối thai kỳ.

Sử dụng thuốc Levistel 40 ở phụ nữ cho con bú

Do chưa có thông tìn về việc dùng Telmisartan trong thời kỳ cho con bú, không khuyến cáo dùng Telmisartan và nên ưu tiên các thuốc thay thế có dữ liệu an toàn đã được xác định trong thời kỳ này, đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.

Xử lý khi quá liều

Chưa có tài liệu về sự quá liều ở người. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng. Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể do sự thẩm phân máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc Levistel 40 trong vòng 30 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Levistel 40 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Levistel 40 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Levistel 40

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version