Thuốc Levobac 150ml IV Infusion là gì?
Thuốc Levobac 150ml IV Infusion là thuốc ETC điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Viêm xoang cấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cộng đồng.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị bệnh than.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Levobac 150ml IV Infusion.
Dạng trình bày
Thuốc Levobac 150ml IV Infusion được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 túi 150ml hoặc hộp 10 túi 150ml.
Phân loại
Thuốc Levobac 150ml IV Infusion là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sỹ.
Số đăng ký
VN-19610-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Popular Infusions Ltd
Địa chỉ: 164, Tongi Industrial Area, Tongi, Gazipur-1711 Bangladesh.
Thành phần của thuốc Levobac 150ml IV Infusion
Mỗi túi dịch truyền 150ml chứa:
- 750 mg Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrate).
- Tá dược (Natri clorid, Acid hydrocloric, Nước cất pha tiêm) vừa đủ 150ml.
Công dụng của thuốc Levobac 150ml IV Infusion trong việc điều trị bệnh
Thuốc Levobac 150ml Infusion là thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng trong điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Viêm xoang cấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cộng đồng.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị bệnh than.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Levobac 150ml IV Infusion
Cách sử dụng
- Thuốc Levobac 150ml IV Infusion chỉ được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch chậm, truyền nhanh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp.
- Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc:
- Liều 250 mg hoặc 750 mg thường truyền trong 60 phút.
- Liều 750 mg truyền trong 90 phút.
- Không được dùng để tiêm bắp, tiêm vào ống sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da.
- Dung dịch thuốc Levobac 150ml IV Infusion có thể dùng ngay không cần pha loãng hoặc pha loãng để truyền tĩnh mạch
với các dung dịch tương hợp thường dùng sau:- Dung dịch dextrose 5%.
- Dung dịch Natri clorid 0,9%.
- Dung dịch dextrose 5% và natri clorid 0,9%.
- Dung dịch Ringer Lactat và dextrose 5%.
- Dung dịch natri bicarbonat 5%.
- Dung dịch Plasma Lyte® 56/5% dextrose.
- Dung dịch natri lactat 2/6M.
- Dung dịch Dextrose 5% và natri clorid 0,45%.
- Nước cất pha tiêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Levobac 150ml IV Infusion được chỉ định dùng cho người lớn (trên 18 tuổi).
Liều dùng
Liều thuốc Levobac 150ml IV Infusion được chỉ định tùy theo các trường hợp sau đây:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 750 mg/l lần/ngày trong 7 ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 750 mg/lần x 1 – 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 750 mg/1 lần/ngày trong 10 – 14 ngày.
Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
- Có biến chứng: 750 mg/1 lần/ngày, trong 7 – 14 ngày.
- Không có biến chứng: 500 mg/1 lần/ngày, trong 7 – 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Có biến chứng: 250 mg/1 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Không có biến chứng: 250 mg/1 lần/ngày, trong 3 ngày.
- Viêm thận – bể thận cấp: 250 mg/1 lần/ngày, trong 10 ngày.
Bệnh than
- Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than:
750 mg/1 lần/ngày, trong 8 tuần (Khuyến cáo dùng đường uống thay thế).
- Điều trị bệnh than:
Truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 750 mg/1 lần/ngày, trong 8 tuần.
Viêm tuyến tiền liệt
Liều dùng là 750 mg/1 lần/ngày.
Người bệnh suy thận
Người bệnh suy gan
Vì phần lớn levofloxacin được đào thải ra nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Levobac 150ml IV Infusion
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Levobac 150ml IV Infusion cho các bệnh nhân sau đây:
- Người có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin, các quinolon khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ mang thai, cho con bú.
Tác dụng phụ của Levobac 150ml IV Infusion
Thường gặp
- Buồn nôn, tiêu chảy.
- Tăng enzym gan.
- Mất ngủ, đau đầu.
- Kích ứng nơi tiêm.
Ít gặp
- Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
- Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
- Gan: tăng bilirubin huyết.
- Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục.
- Da: ngứa, phát ban.
Hiếm gặp
- Tim mạch: tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
- Cơ xương- khớp: đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.
- Thần kinh: co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thân.
- Dị ứng: phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Levobac 150ml IV Infusion.
Xử lý khi quá liều Levobac 150ml IV Infusion
- Khi đã dùng quá liều levofloxacin, không có thuốc đặc hiệu để điều trị.
- Chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ: Lợi niệu để tăng thải thuốc.
- Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc liên tục không có hiệu quả loại levofoxacin ra khỏi cơ thể.
- Theo dõi điện tâm đồ ít nhất trong vòng 24 giờ vì có thể khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp tim. Phải bù đủ dịch cho người bệnh.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Levobac 150ml IV Infusion đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản Levobac 150ml IV Infusion
Điều kiện bảo quản
- Thuốc được chỉ định bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Đối với dung dịch pha loãng trong dung dịch tương hợp nêu ở trên:
- Có thể ổn định tới 6 tháng nếu bảo quản ở nhiệt độ -20°C. Sau khi đưa ra khỏi tủ lạnh, để tan đông ở nhiệt độ phòng. Không tan đông bằng lò vi sóng hoặc ngâm trong nước nóng.
- Không để đông lạnh lại sau khi đã tan đông.
Thời gian bảo quản
- Dung dịch thuốc sau khi pha loãng trong dịch tương hợp:
- Ổn định trong vòng 72 giờ ở nhiệt độ dưới 25°C và trong vòng 14 ngày ở nhiệt độ 5°C.
- Có thể ổn định tới 6 tháng nếu bảo quản ở nhiệt độ -20°C.
- Các lọ thuốc không chứa chất bảo quản nên chỉ dùng một lần, phần còn thừa phải loại bỏ.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Levobac 150ml IV Infusion
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc Levobac 150ml IV Infusion tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc có uy tín để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Levobac 150ml IV Infusion vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc Levobac 150ml IV Infusion
Dược lực học
- Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon. Cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (ADN-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn.
- Levofloxacin là đồng phân L-isome của ofloxacin, nó có tác dụng diệt khuẩn mạnh gấp 8 – 128 lần so với đồng phân D-isome và tác dụng mạnh gấp khoảng 2 lần so với ofloxacin racemic.
- Levofloxacin, cũng như các fluoroquinolon khác là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
- Levofloxacin (cũng như Sparfloxacin) có tác dụng trên vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác như ciprofloxacin, enoxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin). Tuy nhiên, levofloxacin và sparfloxacin lại có tác dụng in vitro trên Pseudomonas aeruginosa yếu hơn so với ciprofloxacin.
Dược động học
- Hấp thu: Sinh khả dụng của Levofloxacin dùng đường tiêm là 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau 1 – 2 giờ.
- Phân bố: Levofloxacin được phân bố rộng rãi khắp cơ thể, tuy nhiên thuốc khó thấm vào dịch não tủy. Tỷ lệ gắn vào protein huyết tương là 30 – 40%.
- Chuyển hóa và thải trừ:
- Levofloxacin rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể và được thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu ở dạng còn nguyên hoạt tính.
- Chỉ dưới 5% liều điều trị được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa desmethyl và N-oxid, các chất chuyển hóa này có rất ít hoạt tính sinh học.
- Thời gian bán thải của levofloxacin từ 6 – 8 giờ, kéo dài ở người bệnh suy thận.
Tương tác thuốc
Xảy ra phản ứng tương tác khi dùng đồng thời thuốc Levobac 150ml IV Infusion với các thuốc sau:
- Theophylin:
- Một số nghiên cứu trên người khỏe mạnh cho thấy không có tương tác.
- Vẫn cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophylin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thời với levofloxacin do nồng độ trong huyết tương và AC theophylin thường bị tăng khi sử dụng đồng thời với các quinolon khác.
- Các thuốc kháng vitamin K:
- Bệnh nhân được điều trị levofloxacin phối hợp với thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ Wafarin) gặp trường hợp tăng thời gian đông máu (PTINR) và/hoặc chảy máu, có thể trầm trọng.
- Cần giám sát các chỉ số về đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.
- Cyclosporin, digoxin:
- Tương tác không có ý nghĩa lâm sàng, do đó không cần hiệu chỉnh liều các thuốc này khi dùng đồng thời với levofloxacin.
- Các thuốc chống viêm không steroid:
- Có khả năng làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với levofloxacin.
- Các thuốc hạ đường huyết:
- Dùng đồng thời với levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ.
- Thận trọng khi dùng chung với các thuốc ảnh hưởng sự bài tiết ở ống thận như probenecid và cimetidin, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận.
Thận trọng khi dùng thuốc Levobac 150ml IV Infusion
Thận trọng khi dùng thuốc Levobac 150ml IV Infusion cho các trường hợp sau:
Viêm gân
- Viêm gân đặc biệt là gót chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân. Biến chứng này có thể
xuất hiện ở 48 giờ đầu tiên, sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả hai bên. - Viêm gân xảy ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: người trên 65 tuổi, đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít). Hai yếu tố này làm tăng nguy cơ viêm gân. Để phòng, cần điều chỉnh liều lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận.
Ảnh hưởng trên hệ cơ xương
Levofloxacin có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật còn non, vì vậy không nên sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Nhược cơ
Cần thận trọng ở người bệnh bị bệnh nhược cơ vì các biểu hiện có thể nặng lên.
Tác dụng trên thần kinh trung ương
- Khi sử dụng các kháng sinh nhóm quinolon, thậm chí ngay khi sử dụng ở liều đầu tiên có thể xảy ra phản ứng bất lợi như:
- Rối loạn tâm thần.
- Tăng áp lực nội sọ.
- Kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng, có ý định hoặc hành động tự sát (hiếm gặp) .
- Nếu xảy ra những phản ứng bất lợi này, cần dừng thuốc và có các biện pháp xử trí triệu chứng thích hợp.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não… vì có thể tăng nguy cơ co giật.
Phản ứng quá mẫn
- Xảy ra phản ứng quá mẫn với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, bao gồm cả levofloxacin.
- Ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile
- Phản ứng bất lợi này đã được thông báo với nhiều loại kháng sinh trong đó có levofloxacin, có thể xảy ra ở tất cả các mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.
Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng
Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.
Tác dụng trên chuyển hóa
- Levofloxacin có thể gây tăng và hạ đường huyết thường xảy ra ở những người bệnh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc hạ đường huyết hoặc với insulin.
- Cần giám sát đường huyết trên những người bệnh này. Nếu xảy ra hạ đường huyết, cần ngừng levofloxacin và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp.
Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ
- Sử dụng các quinolon có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh và một số hiếm ca loạn nhịp.
- Cần tránh sử dụng trên những người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid…) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol…).
- Thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho những người bệnh đang trong các tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.
Tác động của Levobac 150ml IV Infusion khi lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng không mong muốn (như hoa mắt/chóng mặt, uể oải, rối loạn thị giác) có thể
làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, có thể gây rủi ro trong khi lái xe hơi hoặc vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.