Thuốc Levtrang là gì?
Thuốc Levtrang là thuốc ETC dùng để làm giảm các triệu chứng liên quan tới viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Levtrang.
Dạng trình bày
Thuốc Levtrang được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Levtrang là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Levtrang có số đăng ký: VN-17866-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Levtrang có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Levtrang được sản xuất ở: Windlas Biotech Ltd.
Địa chỉ: 40/1, Monhabewala Industrial Area, SBI Road, Dehradun-248110, Uttarakhand Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Levtrang
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Dược chất: Levocetirizin hydrochlorid 5.0 mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, polyvinyl pyrrolydon (K-30), magnesi stearat, talc tinh khiết, HPMC(E-15), HPMC(E-5), P.E.G-400, titan dioxid, màu ponceau 4R lake, nhũ tương simethicon (30%).
Công dụng của thuốc Levtrang trong việc điều trị bệnh
Thuốc Levtrang là thuốc ETC dùng để làm giảm các triệu chứng liên quan tới viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Levtrang
Cách sử dụng
Thuốc Levtrang được chỉ định dùng theo đường uống. Khuyến cáo nên nuốt cả viên (không nhai hay nghiền trước khi nuốt).
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Levtrang khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Đối với người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi
Liều khuyến cáo của levocetirizin hydrochlorid là 5mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Một số bệnh nhân có thể được kiểm soát bằng việc sử dụng liều 2,5mg/ngày vào buổi tối.
Đối với trẻ từ 6 – 11 tuổi
Liều khuyến cáo của levocetirizin hydrochlorid là 2,5mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Không nên vượt quá liều 2,5 mg/ngày bởi vì tác động ở liều 5 mg là xấp xỉ gấp đôi so với người lớn.
Đối với trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi
Liều khuyến cáo ban đầu của levocetirizin hydrochlorid là 1,25 mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Không nên vượt quá liều 1.25 mg/ngày dựa trên sự so sánh tương quan với người trưởng thành dùng liều 5mg.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Suy thận nhẹ
- Độ thanh thải Creatinin: CLcr= 50-80 ml/phút.
- Liều dùng: 1 viên mỗi ngày.
Suy thận vừa
- Độ thanh thải Creatinin: CLcr= 30-50 ml/phút.
- Liều dùng: 1 viên mỗi ngày.
Suy thận nặng
- Độ thanh thải Creatinin: CLcr= 10-30 ml/phút.
- Liều dùng: 1 viên mỗi lần, dùng 2 lần/tuần.
Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối, đang phải chạy thận nhân tạo
- Độ thanh thải Creatinin: CLcr < 10 ml/phút.
- Liều dùng: Chống chỉ định.
Không cần điều chỉnh liều nếu bệnh nhân chỉ bị suy gan, tuy nhiên trong trường hợp bị suy gan cùng với
suy thận, nên dùng theo liều đã điều chỉnh.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Levtrang
Chống chỉ định
Thuốc Levtrang chống chỉ định trong trường hợp:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với levocetirizin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc. Các phản ứng xuất hiện từ nổi mề đay tới sốc phản vệ.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (CLcr< 10 ml/min) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Bệnh nhân nhi suy giảm chức năng thận.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi suy giảm chức năng thận.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Levtrang có thể bao gồm:
- Hệ tim mạch: Tác dụng phụ lên tim mạch hiếm khi xảy ra bao gồm đánh trống ngực.
- Da liễu: Tác dụng phụ lên da hiếm khi xảy ra bao gồm phù mạch thần kinh, phát ban, ngứa, hồng ban nhiễm sắc cố định và nổi mề đay.
- Hệ tiêu hóa: Tác dụng phụ lên hệ tiêu hóa bao gồm khô miệng (2,6%), và hiếm khi bao gồm buồn nôn. Nôn cũng đã được báo cáo.
- Mẫn cảm: Tác dụng phụ quá mẫn hiếm khi xảy ra bao gồm các phản ứng quá mẫn và sốc phản vệ.
- Hệ thần kinh: Tác dụng phụ lên hệ thần kinh bao gồm buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi, co giật và suy nhược. Dị cảm và chóng mặt cũng được báo cáo.
- Gan: Tác dụng phụ lên gan hiếm khi xảy ra bao gồm các thử nghiệm bất thường về chức năng gan.
- Mắt: Tác dụng phụ lên mắt hiếm khi xảy ra bao gồm rồi loạn thị giác.
- Hệ hô hấp: Tác dụng phụ lên hệ hô hấp bao gồm viêm mũi họng, viêm mũi, chảy máu cam, ho và hiếm khi khó thở.
- Tâm thần: Tác dụng phụ lên tâm thần bao gồm gây nên tính hung hãng và kích động.
- Cơ xuơng khớp: Tác dụng phụ lên cơ xương khớp bao gồm chứng đau cơ.
- Hệ tiết niệu: Tác dụng phụ lên hệ tiết niệu bao gồm chứng bí tiểu.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Levtrang.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ ở người lớn; kích động và bồn chồn ở giai đoạn đầu, sau đó là buồn ngủ ở trẻ em. Chưa tìm thấy thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin hydrochlorid. Nếu xảy ra tình trạng quá liều, khuyến cáo điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Levocetirizin hydrochlorid loại bỏ bằng cách thẩm tách không có hiệu quả, và thẩm tách sẽ không có tác dụng trừ khi sử dụng đồng thời với tác nhân có thể thẩm tách.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Levtrang đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Levtrang đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Levtrang nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tráng ánh sáng và ẩm. Để xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Levtrang là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Levtrang
Nên tìm mua thuốc Levtrang tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
- Hấp thu:
Levocetirizin hấp thu nhanh và mạnh khi dùng đường uống. Ở người trưởng thành, đỉnh nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt được ở 0.9 giờ sau khi dùng thuốc đường uống. - Phân bố:
Lượng levocetirizin liên kết với protein huyết tương ở in vitro trung bình khoảng từ 91 đến 92%, không phụ thuộc vào nồng độ trong phạm vi 90-5000 ng/mL, bao gồm nồng độ trong huyết tương ở ngưỡng điều trị cho phép. Sau khi dùng đường uống, thể tích phân bố trung bình khoảng 0,4 L/kg, đặc trưng cho phân bố trong tổng lượng nước của cơ thể. - Chuyển hóa:
Con đường chuyển hóa levocetirizin bao gồm oxi hóa nhân thơm, khử nhóm alkyl đâu N- và O-, và kết hợp với taurin. Con đường khử nhóm alkyl chủ yếu qua trung gian CYP 3A4 trong khi oxi hóa nhân thơm liên quan đến và/hoặc nhiều đồng dạng CYP chưa xác định. - Thải trừ:
Thời gian bán thải trong huyết tương ở người trưởng thành khỏe mạnh trong khoảng 8 đến 9 tiếng sau khi dùng đường uống. Con đường bài tiết chính của levocetirizin và các chất chuyển hóa của nó thông qua nước tiểu, chiếm trung bình 85.4% liều dùng. Lượng bài tiết qua phân chỉ chiếm 12,9% tổng liều.
Dược lực học
Levocetirizin, đồng phân đối quang có tác dụng của cetirizin, là thuốc kháng histamin; tác dụng chính của nó gián tiếp thông qua sự ức chế chọn lọc thụ thể III. Tác dụng kháng histamin của levocetirizin đã được ghi nhận ở nhiều mô hình người và động vật. Kết hợp với các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng levocetirizin có ái lực với thụ thể H1 người cao gấp 2 lần so với cetirizin (tương ứng Ki = 3 nmol/L so với 6 nmol/L).
Cảnh báo và thận trọng
Levocetirizin nên sử dụng thận trọng ở những trường hợp:
- Người uống rượu
- Phụ nữ có thai
- Phụ nữ cho con bú
Không nên dùng:
- Trẻ em dưới 6 tuổi. Công thức cho trẻ em (nhi khoa) nên được sử dụng.
- Những người dị ứng với levocetirizin, các dẫn chất piperazin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Những người có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan trầm trọng.
Tương tác thuốc
Dữ liệu in vitro cho thấy levocetirizin dường như không ảnh hưởng tới tương tác dược động học, thông qua ức chế hay hoạt hóa các enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Không có nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc được báo cáo với levocetirizin. Các nghiên cứu tương tác thuốc đã được thực hiện với hỗn hợp racemic cetirizin.
Antipyrin, Azithromycin, Cimetidin, Erythromycin, Ketoconazol, Theophyllin, và Pseudoephedrin.
Các nghiên cứu tương tác dược động học đã thực hiện với hỗn hợp racemic cetirizin đã chứng tỏ rằng levocetirizin không tương tác với antipyrin, pseudoephedrin, erythromycin, azithromycin, ketoconazol, và cimetidin. Có sự giảm nhẹ (-16%) hệ số thanh thải gây ra bởi sử dụng liều 400 mg theophyllin. Có thể là theophyllin dùng liều cao có thể gây ảnh hưởng lớn hơn.
Ritonavir
Ritonavir có thể làm tăng nồng độ levocetirizin trong máu, có thể làm tăng nguy cơ của những tác dụng phụ ở levocetirizin. Nhân viên y tế kiểm tra trước khi sử dụng kết hợp các thuốc này, nếu cần thiết có thể giảm liều levocetirizin.
Theophyllin
Theophyllin có thể làm tăng nhẹ nồng độ levocetirizin trong máu. Không biết nó có thể gây ra bắt kỳ vấn đề nào không, do đó báo cho nhân viên y tế biết nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề nào khi sử dụng kết hợp các thuốc này với nhau.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Nhóm B.
Phụ nữ cho con bú
Không xác định được, tuy nhiên cetirizin đã được báo cáo bài tiết qua sữa mẹ.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở trẻ dưới 2 tuổi trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc trẻ dưới 6 tháng tuổi trong điều trị viêm mũi dị ứng dai dẳng va nổi mề đay tự phát mãn tính.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong các thử nghiệm lâm sàng xảy ra tình trạng buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược đã được báo cáo ở một số bệnh nhân sau khi điều trị với levocetirizin hydrochlorid. Bệnh nhân nên được cảnh báo tránh tham gia vào những công việc nguy hiểm đòi hỏi hoàn toàn tỉnh táo, và có sử dụng động cơ giống như vận hành máy móc hay lái xe sau khi uống levocetirizin.