Site icon Medplus.vn

Thuốc Lifibrat 300: Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng

Lifibrat 300 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc 

Số Đăng Ký: VD-32139-19

Ngày kê khai: 19/03/2019

Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần hóa dược phẩm Mekophar

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Đơn vị tính: Viên

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Fenofibrat 300mg – 300mg

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng: 36 tháng

Công dụng – Chỉ định 

Cách dùng – Liều lượng 
  • Phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống thuốc Lifibrat 300 vào bữa ăn chính;
  • Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
  • Liều thông thường
– Người lớn:
Viên 100 mg: 3 viên/ngày;
Viên 300mg, 200 mg và 160 mg: 1 viên/ngày.
– Trẻ > 10 tuổi: tối đa 5 mg/kg/ngày.
Chống chỉ định 
  • Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc Lifibrat 300.
  • Suy thận nặng.
  • Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).

Chú ý đề phòng 

  • Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi điều trị với Fenofibrate .
  • Nếu sau 3-6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.
  • Tăng lượng transaminase máu thường là tạm thời. Cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị. Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
  • Nếu có phối hợp Fenofibrate với thuốc chống đông dạng uống, tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu và phải điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp trong thời gian điều trị bằng
  • Fenofibrate và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
  • Biến chứng mật dễ xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
  • Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.

Tác dụng phụ 

  • Rối loạn tiêu hóa, phản ứng dị ứng da, tăng transaminase tạm thời, đau nhức cơ.
  • Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc 

  •  Không được phối hợp Fenofibrat với các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, Perhexilin maleat…).
  • Không nên phối hợp với các fibrat khác, các thuốc ức chế HMG CoA reductase (vd: Pravastatin, Simvastatin, Fluvastatin).
  • Thận trọng khi phối hợp Fenofibrat với thuốc uống chống đông máu vì làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sy hoặc dược sỹ những thuốc đang sử dụng.

Bảo quản thuốc

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Hình ảnh minh họa 

Hình minh họa thuốc Lifibrat 300

Thông tin mua thuốc 

Nơi mua thuốc

Có thể dễ dàng mua thuốc Lifibrat 300 ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Lifibrat 300 là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Lifibrat 300 có giá được niêm yết là 3.200 VND/viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Lifibrat 300 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Exit mobile version