Thuốc Lifpitum 1.5gm là gì?
Thuốc Lifpitum 1.5gm là thuốc kê đơn ETC chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy với thuốc.
Tên biệt dược
Lifpitum 1.5gm
Dạng trình bày
Thuốc Lifpitum 1.5gm được bào chế dạng bột pha tiêm bắp hoặc tiêm, truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lo bột pha tiêm + 1 ống 10 ml nước cất pha tiêm.
Phân loại
Thuốc Lifpitum 1.5gm thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18244-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lifpitum 1.5gm có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
AQUA VITOE LABORATORIES
Plot No. 4, VILL. Kunjhal, Near Jharmajri,Teh. Nalagarh, Baddi, Dist. Solan, (H.P), An Do
Thành phần của thuốc Lifpitum 1.5gm
Mỗi lọ bột pha tiêm Lifpitum 1.5gm có chứa:
– Hoạt chất:
- Ampicillin natri SP tương đương với ampicillin khan………………… 1000 mg
- Sulbactam natri USP tương đương với Sulbactam khan ………………… 500 mg
– Tá dược: Không có tá dược nào khác tham dự vào thành phần thuốc.
Công dụng của Lifpitum 1.5gm trong việc điều trị bệnh
- Chỉ định sử dụng ampicillin + sulbactam trong: những trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy với thuốc.
- Chỉ định điển hình là nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm tiểu thiệt, viêm phổi do vi khuẩn; nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm đài bể thận; nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu; nhiễm khuẩn huyết; nhiễm khuẩn da, phần mềm, xương và khớp và nhiễm lậu cầu.
- Ampicillin + Sulbactam cũng có thể được dùng để dự phòng ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu nhằm mục đích tránh nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu do nhiễm khuẩn phúc mạc. Dùng dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong những trường hợp chấm dứt thai kỳ chủ động hoặc mổ lấy thai.
- Ampicillin + sulbactam cũng được dùng để phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lifpitum 1.5gm
Cách sử dụng
Thuốc Lifpitum 1.5gm được sử dụng qua truyền tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liêu dùng thông thường cho người lớn:
- Liều dùng có thể được tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 10 – 15 phút hoặc có thể được pha loãng với 50-100 ml dịch pha loãng tương hợp để truyền tĩnh mạch trong vòng 15 – 30 phút.
- Thuốc có thê được tiêm bắp sâu sau khi hòa tan với 4 ml (đối với lọ 1,5 g) nước vô khuẩn pha tiêm hoặc dung dịch lidocain hydroclorid 0.5% hay 2%.
- Liều cho người lớn là 1,5 g (1 g ampicilin và 0,5 g sulbactam dưới dạng muối natri) đến 3 g (2g ampicilin và 1 g sulbactam dưới dạng muối natri) cứ 6 giờ một lần.
- Tổng liều của sulbactam không vượt quá 4 g/ngày.
Liều sử dụng tùy vào mức độ nhiễm khuẩn như sau:
- Nhẹ: 15-3 g (0,5 + 1 tới 1 +2) hàng ngày
- Vừa: cho tới 6 g (2 + 4) hàng ngày
- Nặng: cho tới 12 g (4+ 8) hàng ngày
Thị lậu không biến chứng: tiêm bắp 1 liều duy nhất 1,5 g hoặc 3 g hoặc phối hợp uống 1 g Probenecid.
Liều dùng cho trẻ em:
- Mặc dù độ an toàn và tính hiệu quả của ampicilin + sulbactam ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác lập, có thể tiêm 100 mg ampicilin + 50 mg sulbactam/ngày cho trẻ, chia thành các liều nhỏ, tiêm cách nhau 6 – 8 giờ.
- Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi trở xuống có thể sử dụng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia thành liều nhỏ, tiêm cách nhau 12 giờ.
- Ở cả người lớn và trẻ em, điều trị uống hoặc tiêm thường tiếp tục sau khi hết sốt 48 giờ. Thời gian điều trị thường từ 5 – 14 ngày, nhưng có thể kéo dài nếu cần.
Liều dùng ở người bệnh suy thận:
- Liều dùng và khoảng cách liều cần điều chỉnh theo mức độ suy thận.
- Liều khuyến cáo ở người bệnh suy thận và khoảng cách liều dựa vào độ thanh thải creatinin, có thể tính từ ereatinin huyết thanh theo công thức
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lifpitum 1.5gm
Chống chỉ định
- Chống chỉ định với các bệnh nhân mẫn cảm với bắt cứ thành phần nào của thuốc và các kháng sinh nhóm penicillin.
- Cần thận trọng về khả năng đị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam khác (ví dụ cephalosporin).
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: ỉa chảy (3%).
- Da: Phát ban (2%).
- Tại chỗ: Đau tại vị trí tiêm: 16 % (tiêm bắp) và 3% (tiêm tĩnh mạch).
- Tiêm mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối (3%).
Ít gặp, 1⁄1000 <ADR <1/100
- Toàn thân: Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù.
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả.
- Quá mẫn: Mày đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ.
- Huyết học: Giảm bạch cầu hạt.
Xử lý khi quá liều
Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ beta-lactam cao trong dịch não tủy. Ampicilin và sulbactam có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ của thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Lifpitum 1.5gm đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Lifpitum 1.5gm đang được cập nhật.
Thận trọng
Chú ý đề phòng
- Trước khi dùng peneicillin phải hỏi kỹ tiền căn dị ứng trước đó, đặc biệt là dị ứng với pencillin, cephalosporin và các dị ứng nguyên khác. Khi điều trị nêu có đị ứng phải ngưng thuốc ngay và đổi sang loại thuốc khác thích hợp.
- Trong những trường hợp phản ứng phản vệ nặng, cần cấp cứu ngay với adrenalin. Nếu cần cho thở
oxy, tiêm steroid, làm thông đường thở bao gồm cả việc đặt nội khí quản.
Thận trọng lúc dùng
- Cũng như các kháng sinh khác, sử đụng ampicilin + sulbactam có thể gây ra hiện tượng một số vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, đặc biệt Pseudomonas và Candida, nên cần theo dõi thận trọng người bệnh. Nếu thấy biểu hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Tính an toàn của ampicilin + sulbactam trong thời kỳ thai nghén còn chưa được xác lập đầy đủ. Nghiên cứu trên quá trình sinh sản ở chuột nhất, chuột cổng và thỏ sử dụng liều cao gấp 10 lần liều sử dụng trên người, không thấy một bằng chứng nào về sự thụ tinh bất thường cũng như độc tính
trên bào thai. - Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ ampicilin và sulbactam được bài tiệt qua sữa, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cho con bú. Có 3 vấn đề tiềm tàng đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi vi khuẩn chí ở ruột;
tác dung trực tiếp (thí dụ dị ứng…) cản trở phân tích kết quả nuôi cấy. Khi trẻ sốt cần làm xét nghiệm.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Kinh nghiệm điều trị lâm sàng với sulbactam +ampicillin cho thấy thuốc không có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Sulbactam natri tương hợp với tất cả các dụng dịch tiêm truyền tĩnh mạch, nhưng ampicilin thì kém bền vững hơn trong các dung dịch chứa dextrose hoặc các carbohydrat khác. Không nên pha trộn dung dich có ampieiln với các chế phẩm của máu hoặc dịch đạm thủy phân. Ampicilin tương ky với các aminoglycosid, nên không được trộn chung trong cùng một bơm tiêm hoặc bình chứa.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Lifpitum 1.5gm nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dung dịch truyền tĩnh mạch sau khi pha với dịch pha loãng tương hợp (nước vô khuẩn pha tiêm, dung địch natri clorid 0,9%, dịch truyền ringer lactat) ở nồng độ ampicillin 20 mg/ml + sulbactam 10 mg/ml, có thể ổn định trong 4 giờ ở nhiệt độ phòng (20 – 30°C) và 24 giờ khi bảo quản lạnh (2 – 8°C).
Để đảm bảo hiệu quả của thuốc, nên sử dụng dung dịch tiêm truyền ngay sau khi pha.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lifpitum 1.5gm
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lifpitum 1.5gm vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Ampicilin natri va sulbactam natri (ampicilin + sulbactam) là một thuốc phối hợp cố định (tỷ lệ 2:1 ampicilin sulbactam).
Ampicilin là kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng với hoạt tính kháng khuẩn tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) do khả năng ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Tuy vậy, ampicilin bi beta-lactamase pha vỡ vòng beta-lactam, nên bình thường phổ tác dụng không bao gồm các vi khuẩn sản xuất enzym này.
Dược động học
Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (cả loại sinh beta-lactamase và không sinh betalactamase), Staphylococcus epidermidis (cả loại sinh beta-lactamase và không sinh betalactamase), Staphylococcus faecalis (Enterococcus), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo