Thuốc Lincomycin 600mg/2ml là gì?
Thuốc Lincomycin 600mg/2ml là thuốc thuốc kê đơn ETC chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng.
Tên biệt dược
Lincomycin 600mg/2ml
Dạng trình bày
Thuốc Lincomycin 600mg/2ml được bào chế dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 2ml
Hộp 50 ống x 2 ml
Phân loại
Thuốc Lincomycin 600mg/2ml thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-23723-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lincomycin 600mg/2mlC có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ
Số 04 Đường Quang Trung – TP. Thanh hoá
Thành phần của thuốc Lincomycin 600mg/2ml
Cho 1 ống 2 ml:
- Lincomycin: 600 mg
- Tá dược: Benzyl alcohol, nước cất pha tiêm vừa đủ 2 ml
Công dụng của Lincomycin 600mg/2ml trong việc điều trị bệnh
- Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus ở người bệnh có dị ứng với penicilin như áp xe gan; nhiễm khuân xương do Sfaphylococcus, nhiễm khuẩn phụ khoa như nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung, viêm vùng chậu; viêm màng bụng thứ phát; áp xe phổi; nhiễm khuẩn huyết; mụn nhọt biến chứng và loét do nhiễm khuân ky khí.
- Nhiễm khuẩn do các khuẩn kháng penicilin.
- Nhiễm khuẩn ở các vị trí thuốc khác khó tới như viêm cốt tủy cấp tính và mạn tính, các nhiễm khuẩn do Bacteroides spp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lincomycin 600mg/2ml
Cách sử dụng
Thuốc Lincomycin 600mg/2ml có thể được sử dụng tiêm bắp, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Có thể tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Để truyền tĩnh mạch, pha với dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% trên cơ sở 1 g lincomycin pha vào ít nhất 100 ml dung dịch thích hợp và truyền nhỏ giọt ít nhất trong 1 giờ (100 ml/1giờ). Không được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch.
Với người suy thận nặng, liều dùng thích hợp bằng 25 – 30% liều bình thường.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Tiêm bắp:
- Người lớn: 600 mg (2 ml) 1 lần trong 24 giờ; nếu rất nặng: 600 mg (2 ml) cách nhau 12 giờ.
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 10 mg/kg thể trọng, 1 lần trong 24 giờ; nếu rất nặng: 10 mg/kg thể trọng, cách nhau 12 giờ
Tiêm truyền tĩnh mạch:
- Người lớn: 600 mg- 1 g, cách nhau 8 – 12 giờ/1 lần; nếu rất nặng: liều tối đa có thể 8g/24 giờ.
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 10 – 20 mg/kg/24 giờ, tùy theo mức độ nặng của bệnh và phân chia liều giống như ở người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lincomycin 600mg/2ml
Chống chỉ định
Quá mẫn với lincomycin hoặc với các thuốc cùng họ với lincomycin.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa, chủ yếu là ỉa chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đôi khi do phát triển qua nhiều Clostridium difficile gây nên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Mày đay, phát ban.
- Các tác dụng khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tĩnh mạch huyết khối sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được).
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản khi điều trị bằng đường uống.
- Gan: Tăng enzym gan (phục hồi được), như tăng transaminase.
Xử lý khi quá liều
Thông tin cách xử lý khi quá liều của thuốc Lincomycin 600mg/2ml đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Lincomycin 600mg/2ml đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Lincomycin 600mg/2ml đang được cập nhật.
Thận trọng
- Phải giảm liều đối với người suy thận.
- Phụ nữ mang thai: Chưa có thông báo lincomycin gây ra khuyết tật bam sinh. Thuốc đi qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rốn. Các trẻ sinh ra đều chưa thấy bị ảnh hưởng gì.
- Phụ nữ cho con bú: Lincomycin được tiết qua sữa mẹ tới mức có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến trẻ bú mẹ. Do đó cần tránh cho con bú khi đang điều trị bằng Lincomycin.
- Ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành náy móc: Dùng được.
Tương tác thuốc
- Aminoglycosid: Lincomycin không ảnh hưởng đến duoc động học của gentamicin, nhưng độ an toàn chưa được đánh giá khi phối hợp hai thuốc đó.
- Thuốc tránh thai uống: Tác dụng của thuốc tránh thai loại uống có thê bị ức chế hoặc giảm do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chen chu ky ruột – gan.
- Thuốc chẹn thần kinh – cơ: Phải thận trọng khi phối hợp với lincomycin, vì lincomycin có tính chất tương tự.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lincomycin 600mg/2ml
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lincomycin 600mg/2ml vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Lincomycin có tác dụng chống vi khuẩn như clindamycin, nhưng ít hiệu lực hơn. Thuốc chủ yếu kìm khuẩn ưa khí Gram dương và có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn ky khí.
Cơ chế tác dụng: Lincomycin, cũng như các lincosamid khác gắn vào tiểu phần 50S của ribosom vi khuẩn giống các macrolid như erythromycin và cản trở giai đoạn đầu của tông hợp protein. Tác dụng chủ yếu của lincomycin là kìm khuẩn, tuy vậy ở nồng độ cao có thể diệt khuẩn từ từ đối với các chủng nhạy cảm.
Dược động học
Tiêm bắp 600 mg đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 8 – 18 microgam/ ml trong vòng 30 phút. Nửa đời của lincomycin khoảng 5 gid. Lincomycin được phân bố vào các mô, bao gồm cả mô xương và thể địch nhưng ít vào dịch não tủy, tuy có thể phân bố khá hơn khi màng não bị viêm. Thuốc khuếch tán qua nhau thai và người ta tìm được 0,5 – 2,4 mierogam/ mÌ lincomycin trong sữa mẹ. Lincomycin không loại được nhiều khỏi máu qua thẩm tích. Lincomycin bị khử hoạt một phần ở gan và được bài xuất qua nước tiểu và phân, dưới dạng không biến đổi và dạng chuyên hóa.