Thuốc Lipanthyl 200M là gì?
Thuốc Lipanthyl thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các trường hợp tăng cholesterol và tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp (rối loạn lipid máu bao gồm cả rối loạn lipoprotein huyết các dạng Ila, IIb, III, IV và V) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác đặc biệt khi có những bằng chứng có nguy cơ khác kèm theo như là cao huyết áp và hút thuốc lá.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Lipanthyl 200M.
Dạng bào chế
Thuốc Lipanthyl 200M được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc có 2 dạng đóng gói là:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Phân loại
Thuốc Lipanthyl 200M thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-17205-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại RECIPHARM FONTAINE Rue des Près Potets 2l 121 Fontaine-les-Dijon — France (Pháp).
Thành phần của thuốc Lipanthyl 200M
Hoạt chất chinh: Fenofibrate (INN) 200mg.
Tá dược: Lactose Monohydrate; Magnesium Stearate; tinh bột da gelatin hóaa; Natrilauril Sulfate; Crospovidone.
Tá dược có hoạt tính: mỗi viên chứa: 101 mg Lactose monohydrate.
Công dụng của thuốc Lipanthyl 200M trong điều trị bệnh
Thuốc Lipanthyl 200M thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các trường hợp tăng cholesterol và tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp (rối loạn lipid máu bao gồm cả rối loạn lipoprotein huyết các dạng Ila, IIb, III, IV và V) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác đặc biệt khi có những bằng chứng có nguy cơ khác kèm theo như là cao huyết áp và hút thuốc lá.
Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị căn nguyên (ví dụ: rối loạn lipid máu trong đái tháo đường ). Chế độ ăn kiêng trước khi dùng thuốc vẫn phải tiếp tục.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lipanthyl 200M
Cách sử dụng
Nên theo dõi đáp ứng của điều trị bằng cách xác định các chỉ số huyết thanh. Nếu không đạt được đáp ứng thỏa đáng sau vài tháng điều trị (ví dụ: 3 tháng), nên cân nhắc bổ sung thêm hoặc dùng biện pháp điều trị khác.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
- Người lớn: Liều khuyến cáo là 200mg mỗi ngày dưới dạng một viên nang Lipanthyl 200M.
- Người cao tuổi: Với bệnh nhân cao tuổi, khuyến cáo dùng liều thông thường cho người lớn.
- Suy thận: Cần giảm liều với các bệnh nhân suy thận. Khuyến cáo không dùng Fenofibrate với các bệnh nhân bị bệnh thận mãn tính nặng.
- Suy gan: Cần giảm nồng độ creatinie trong 3 tháng, đầu kế từ khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lipanthyl 200M
Chống chỉ định
- Suy gan (bao gồm xơ gan ứ mật và bất thường về chức năng gan dai dăng không rõ nguyên nhân).
- Bệnh túi mật.
- Bệnh thận mãn tính nghiêm trọng.
- Trẻ em.
- Thời kỳ cho con bú.
- Viêm tụy cấp tính hoặc mãn tính ngoại trừ trường hợp viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu nặng.
- Tiền sử dị ứng với ánh sáng hoặc nhiễm độc với ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.
- Mẫn cảm với dược chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào được liệt kê trong mục “THÀNH PHẦN CHO MỖI VIÊN”.
Tác dụng phụ
Các báo cáo ADR thường gặp nhất trong quá trình điều trị với fenofibrate là rồi loạn tiêu hóa, dạ dày hoặc ruột.
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng placebo (giả dược) (n=2344) có tần số được chỉ ra dưới đây:
- Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Bệnh phổi kẽ.
- Các rối loạn co, mô liên kết và các rối loạn xương: Tiêu cơ van.
- Các rối loạn gan mật: vàng da, biến chứng của sỏi mật (ví dụ: viêm túi mật, viêm đường mật, con đau ống mật).
Triệu chứng và xử lý quá liều
Chỉ ghi nhận được rất ít các trường hợp quá liều. Trong đa số trường hợp không ghi nhận được các triệu chứng quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần. Fenofibrate không bị loại trừ khi thầm tích máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Lipanthyl 200M
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lipanthyl 200M nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thuốc Lipanthyl 200M nên được bảo quản 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Lipanthyl 200M
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Lipanthyl 200M đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Lipanthyl 200Mg trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Lipanthyl 200M sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Lipanthyl 200M, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo thuốc Lipanthyl 200M
Dược lực học
Nhóm dược lý: Các chất làm giảm lipid huyết thanh/Cholesterol và điều chỉnh Triglyceride/các Fibrate.
Fenofibrate là dẫn chất của acid fibric, chất được báo cáo là có tác dụng làm thay đổi mức lipid ở người thông qua việc hoạt hóa peroxisome Proliferator Activated Receptor type a (PPARa).
Thông qua việc họat hóa PPARa, fenofibrate làm tăng thủy phân lipid va đào thải các tiểu phân giàu triglyceride khỏi huyết tương nhờ hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein Clll. Việc hoạt hóa PPARœ cũng làm tăng tổng hợp apoprotein AI và AI.
Hiệu quả khởi đầu nêu trên đối với lipoprotein dẫn đến làm giảm LDL và VLDL có chứa apoprotein B và làm tăng HDL có chứa apoprotein AI va All.
Thêm vào đó, thông qua việc làm thay đổi tổng hợp va dị hóa các hợp phần cúa VLDL, fenofibrate làm tăng độ thanh thải LDL và giảm LDL tỷ trọng thấp, các chất này thường có hàm lượng cao trong các dạng tăng sinh lipoprotein vữa xơ tại mạch, một dạng rồi loạn thường gặp ở các bệnh nhân có nguy cơ về bệnh mạch vành tim.
Các bệnh nhân bị tăng fibrinogen được điều trị với fenofibrate cho thây giảm đáng kể chỉ số này, và tăng chỉ số Lp(a). Các chất thể hiện cho quá tình viêm như C Reactive Protein cũng giảm khi điều trị với fenofibrate.
Dược động học
Hấp thụ: Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 4 đến 5 giờ sau khi uống. Nồng độ trong huyết tương ổn định trong suốt quá trình điều trị liên tục ở mọi cá thể.
Phân bổ: Acid Fenofibric gắn mạnh voi albumin huyết tương (trên 99%).
Chuyển hóa va thải trừ: Sau khi uống, Fenofibrate nhanh chóng bị thủy phân bởi các Esterase thành chất chuyển hóa hoạt động là acid fenofibric. Không phát hiện được fenofibrate nguyên dạng trong huyết tương. Fenofibrate không phải là chất nền của CYP3A4. Không bị chuyên hóa ở microsome gan.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiêu. Thuốc được thải trừ hoàn toàn trong vòng 6 ngày.
Các nghiên cứu dược động học sau khi uống liều đơn hoặc điều trị dài ngày đã cho thấy thuốc không tích lũy. Acid fenofibric không bị loại trừ khi thâm tích máu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu cho thấy liệu Fenofibrate và/hoặc các chất chuyển hóa cửa nó có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Rủi ro đối với trẻ bú mẹ chưa được loại trừ. Vì vậy, không nên dùng fenofibrate khi đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lipanthyl 200M không ảnh hưởng hoặc có ảnh hường không đáng kể lên khả năng lái xe và điều khiển máy móc.