Site icon Medplus.vn

Thuốc Lipidown-20: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Lipidown-20 là gì?

Thuốc Lipidown-20 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, được chỉ định trong các trường hợp sau:

Tên biệt dược

Lipidown-20.

Dạng bào chế

Thuốc Lipidown-20 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo quy cách sau:

Phân loại

Thuốc Lipidown-20 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-17701-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Lipidown-20  có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Lipidown-20 được sản xuất bởi Công ty Stedman Pharmaceuticals Pvt,. Ltd

Địa chỉ: C-4, SIDCO Pharmaceuticals Complex Alathur, Thiruporur, Tamil Nadu 603 110, Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Lipidown-20

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Công dụng của Lipidown-20 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Lipidown-20 được chỉ định trong các trường hợp sau:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc Lipidown-20 được dùng qua đường uống. Có thể uống vào bất kỳ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Đối tượng sử dụng

Trẻ em và người lớn.

Liều dùng

Bệnh nhân nên ăn theo chế độ ăn kiêng giảm cholesterol chuẩn trước và trong quá trình điều trị với Lipidown-20. Liều khởi đầu bình thường là 10mg, 1 lần/ngày. Liều dùng nên tùy thuộc vào từng cá nhân, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Việc điều chỉnh liều nên thực hiện với khoảng cách 4 tuần hoặc lâu hơn. Liều tối đa là 80mg lần/ngày.

Liều dùng trên 20mg/ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân <18 tuổi.

Tăng cholesterol máu nguyên pháp và rối loạn lipid máu hỗn hợp

Người lớn

Liều dùng là 10mg, 1 lần/ngày. Đáp ứng điều trị xảy ra trong vòng 2 tuần, đáp ứng tối đa đạt được trong 4 tuần.

Trẻ em từ 10-17 tuổi

Liều trên 20 mg/ngày chưa được nghiên cứu.

Tăng cholesterol máu dị hợp tử có tính chất gia đình

Người lớn

Liều khởi đầu là 10mg/ngày. Liều dùng nên tùy thuộc vào từng cá nhân và điều chỉnh mỗi 4 tuần cho đến 40mg/ngày. Sau đó hoặc tăng liều lên tối đa 80mg/ngày hoặc Lipidown 40mg kết hợp với các thuốc acid mật (chẳng hạn colestipol).

Trẻ em 10-17 tuổi

Liều trên 20mg/ngày và các liệu pháp dùng kết hợp chưa được nghiên cứu.

Tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp tử

Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận

Bệnh thận không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương hay hiệu quả của Lipidown-20 vì vậy không cần điều chỉnh liều dùng.

Bệnh nhân rối loạn chức năng gan

Bệnh nhân rối loạn chức năng gan vừa đến nặng, Cmax tăng gấp 16 lần và AUC (0-24) tăng khoảng 11 lần vì vậy cần thận trọng khi kê thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh gan và/hoặc uống rượu.

Người lớn tuổi
Lưu ý:

Lưu ý đối với người dùng

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Nói chung Atorvastatin được dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ lipid nhóm khác.

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Xử lý khi quá liều

Không có điều trị cụ thể với trường hợp quá liều. Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Kiểm tra chức năng gan và nồng độ CPK huyết thanh. Do thuốc gắn kết rộng với protein huyết tương, nên việc thẩm tách máu không thải trừ atorvastatin đáng kể.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nên bảo quản thuốc Lipidown-20 ở nơi khô, mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thuốc Lipidown-20 có thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Lipidown-20

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lipidown-20 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Lipidown-20

Thông tin tham khảo thêm về Lipidown-20

Thận trọng

Ảnh hưởng lên gan:

Ảnh hưởng lên cơ:

Điều trị bằng các thuốc ức chế HMG-CoA reductase (statin) có thể dẫn đến đau cơ, bệnh cơ, và
rất hiếm tiêu cơ vân.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:

– Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng  statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những yêu 16 nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đổi tượng bệnh nhân đặc biệt.

Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK >5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

– Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ….Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất khi sử dụng đồng thời atorvatatin với chế phẩm phối hợp lopinavir+ritonavir.

Trẻ em 10-17 tuổi

Tương tác thuốc

Nguy cơ bệnh cơ trong quá trình điều trị với những thuốc khác trong nhóm statin tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế enzyme CYP 3A4, cyclosporine, dẫn xuất libric acid, erythromycin, kháng nấm họ azole.

Antacid:

Dùng đồng thời atorvastatin với dịch huyền phù antacid đường uống có chứa magnesium và aluminum hydroxides, sẽ làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương khoảng 35%. Tuy nhiên, tác dụng của thuốc lên sự giám LDL-C không bị thay đổi.

Antipyrine:

Atorvastatin không có ảnh hưởng lên dược động học của antipyrine, do đó sự tương tác với những thuốc được chuyên hóa qua cùng cytochromeisozyImes không được nghĩ đến.

Colestipol:

Nồng độ atorvastatin trong huyết tương sẽ thấp hơn khoảng 25% khi dùng colestipol cùng với
atorvastatin. Tuy nhiên, hiệu quả trên lipid máu khi dùng đồng thời 2 thuốc thì cao hơn khi chỉ dùng 1 trong 2 thuốc.

Cimetidine:

Nồng độ atorvastatin trong huyết tương và giảm LDL-C không bị thay đổi khi dùng chung với
cimetidine.

Digoxin:

Dùng đa liều alorvastatin với digoxin sẽ gây tăng nồng độ digoxin trong huyết tương trong thời kỳ ổn định khoảng 20%. Cần theo dõi thích hợp bệnh nhân đang điều trị bằng digoxin.

Erythromyecin:

Ở những người khỏe mạnh, nồng độ atorvastatin trong huyết tương tăng khoảng 40% khi dùng đồng thời với erythromycin (một chất ức chếcytochrome P450 3A4).

Thuốc ngừa thai dạng uống:

Dùng đồngthời atorvastatin với thuốc ngừa thai dạng uống làm tăng giá trị của diện
tích dưới đường cong AUC đổi với norethindrone và ethinyl estradiol gần 30% và 20%. Khi chọn lọc 1 loại ngừa thai cho phụ nữ đang dùng atorvastatin nên cân nhắc đến Sự gia tăng này.

Warfarin:

Atorvastatin không có ảnh hưởng đáng kể về ý nghĩa lâm sàng đối với thời gian prothrombin khi dùng cho những bệnh nhân đang điều trị mạn với warfarin.

Các trị liệu kết hợp khác:

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời atorvastatin với:

Sử dụng đồng thời atorvastatin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV)

Có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Do đó:

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

 

Exit mobile version