Thuốc Lipirus là gì?
Thuốc Lipirus thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, được chỉ định:
- Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân tăng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, apo-lipoprotein B và triglycerid; thuốc làm tăng cholesterol HDL ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu, tăng triglycerid máu.
- Lipirus cũng được chỉ định làm giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
- Phòng ngừa thứ phát nguy cơ tử vong, nhồi máu cơ tim, ngưng tim và tái nhập viện do cơn đau thắt ngực.
Tên biệt dược
Lipirus.
Dạng bào chế
Thuốc Lipirus được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Lipirus thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-23909-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Lipirus được sản xuất bởi Công ty ROUSSEL Việt Nam.
Địa chỉ: Số 1, đường số 3, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Lipirus
Mỗi viên nén bao phim chứa các thành phần sau:
- Atorvastatin……………………….20mg.
- Tá dược: Calci carbonat, lactose, microcrystallin cellulose, hydroxypropyl methylcellulose, tween 80, magnesi stearat, natri croscarmellose, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, bột talc.
Công dụng của Lipirus trong việc điều trị bệnh
- Lipirus được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân tăng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, apo-lipoprotein B và triglycerid; thuốc làm tăng cholesterol HDL ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu, tăng triglycerid máu.
- Lipirus cũng được chỉ định làm giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
- Phòng ngừa thứ phát nguy cơ tử vong, nhồi máu cơ tim, ngưng tim và tái nhập viện do cơn đau thắt ngực.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lipirus
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Dùng cho cả người lớn và trẻ em. Thuốc Lipirus cũng được khuyến cáo chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Trước khi bắt đầu điều trị, phải cho bệnh nhân ăn kiêng theo chế độ ít cholesterol và duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
Người lớn
Có thể khởi đầu với liều duy nhất trong ngày 10 mg vào lúc đói hoặc trong bữa ăn. Điều chỉnh từng đợt 4 tuần với liều tăng dần trong khoảng 10-40 mg cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn. Liều tối đa 80 mg/ngày.
Trẻ em 10-17 tuổi
Lipirus được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm làm giảm cholesterol toàn phần, cholesterol LDL và apo-lipoprotein B ở trẻ trai và trẻ gái đã có kinh nguyệt có tình trạng tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử:
- Nếu sau khi đã cố gắng áp dụng các biện pháp an toàn hơn để kiềm chế mức tăng cholesterol máu mà mức LDL-cholesterol vẫn ≥ 190 mg/dl.
- Nếu mức LDL-cholesterol vẫn ≥ 160 mg/dl kèm theo gia đình có tiền căn bệnh tim mạch sớm hoặc bệnh nhi có 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác.
- Trẻ em phải sử dụng thuốc thì với liều 10 mg/ngày (tối đa 20 mg/ngày).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lipirus
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh viêm gan tiến triển hoặc tình trạng men gan tăng dai dẳng trong máu không giải thích được.
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
- Tránh sử dụng với tipranavir+rilonavir, telaprevir.
Tác dụng phụ
Thuốc được dung nạp tốt, nên tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với thuốc hạ lipid khác. Các phản ứng bất lợi ở hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và ngoài da thường nhẹ và qua mau.
Hay gặp
Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, đau đầu, mất ngủ, suy nhược, đau cơ.
Ít gặp
Tăng đường huyết, tăng HbA1c, chán ăn; dị cảm, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn), bệnh lý thần kinh ngoại vi, nôn, viêm tụy, viêm gan, vàng da tắc mật, ngứa, ban da, rụng tóc; bệnh cơ, viêm cơ, chuột rút; liệt dương.
Hiếm gặp
Viêm cơ, tiêu cơ vân dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Xử lý khi quá liều
Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho quá liều atorvastatin. Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần thiết.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên bảo quản thuốc Lipirus nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lipirus
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lipirus vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Lipirus
Thận trọng
Trước điều trị với Lipirus, cố gắng áp dụng các biện pháp an toàn hơn để kiềm chế mức tăng cholesterol máu như tập thể dục, ăn kiêng, giảm thể trọng ở người béo phì và loại trừ các bệnh gây tăng cholesterol máu như đái tháo đường, bệnh gan, tình trạng nghiện bia rượu…
Cũng như các thuốc hạ lipid cùng nhóm, đã có báo cáo về trường hợp tăng transaminase huyết thanh (trên 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc, nồng độ transaminase hạ từ từ trở về mức ban đầu trước khi điều trị. Cần xét nghiệm enzym gan trước khi điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp:
- Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc
bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. - Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Thận trọng ở bệnh nhân uống nhiều bia, rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
Việc sử dụng đồng thời thuốc với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Nếu dùng đồng thời với lopinavir+ritonavir cần phải thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.
Dùng không quá 20 mg atorvastatin/ngày nếu dùng đồng thời với darunavir+ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir+ritonavir, saquinavir+ritonavir.
Dùng không quá 40 mg atorvastatin/ngày nếu dùng đồng thời với nelfinavir.
Báo ngay cho bác sĩ nếu bị đau cơ không giải thích được, hay đau, yếu cơ nhất là khi có kèm theo mệt mỏi hay sốt.
Tương tác thuốc
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi thuốc được dùng đồng thời với eyclosporin, erythromycin, gemfibrozil, itraconazol, ketoconazol, thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV), colchicin hoặc với niacin liều cao(>1 g/ngày).
- Thuốc Lipirus có thể làm tăng tác dụng của warfarin.
- Lưu ý khi lựa chọn thuốc tránh thai đường uống có chứa norethindrone và ethinyl estradiol ở bệnh nhân đang điều trị bằng atorvastatin.
- Nồng độ digoxin tăng 20% khi dùng chung với atorvastatin liều 80 mg mỗi ngày.
- Nồng độ atorvastatin tăng cao trong huyết tương khi dùngchung vdi erythromycin (500 mg, 4 lần mỗi ngày) hoặcclarithromycin (500 mg, 2 lần mỗi ngày).
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và khi cho con bú.