Thuốc Lipisans 160 là gì?
Thuốc Lipisans 160 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị rối loạn lipoprotein huyết các tuýp IIa, IIb, III, IV, V. Phối hợp với chế độ ăn.
Tên biệt dược
Lipisans 160.
Dạng bào chế
Thuốc Lipisans 160 được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Lipisans 160 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-18962-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lipisans 160 có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Lipisans 160 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM.
Địa chỉ: Số 4, Đường 30/4, TP. Cao Lanh, Tỉnh Đồng Tháp.
Thành phần của thuốc Lipisans 160
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
- Fenofibrat micronized………………………. 160 mg.
- Tá dược: Sodium lauryl sulfat, monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Povidon, Crospovidon, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Macrogol 6000, Titan dioxid.
Công dụng của Lipisans 160 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lipisans 160 được dùng để điều trị rối loạn lipoprotein huyết các tuýp IIa, IIb, III, IV, V. Phối hợp với chế độ ăn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lipisans 160
Cách sử dụng
Phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid. Uống thuốc trong bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Lipisans 160 được khuyến cáo chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên mỗi ngày.
- Suy thận: liều khởi đầu 54 mg/ngày, chỉ tăng liều sau khi đánh giá tác động của thuốc trên chức năng thận và nồng độ Lipid sau liều này.
Lưu ý đối với người dùng
Chống chỉ định
Thuốc Lipisans 160 chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Trẻ em dưới 10 tuổi.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít gặp:
- Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ; nổi ban da, nổi mề đay, ban không đặc hiệu, tăng transaminase huyết thanh; đau nhức cơ.
- Hiếm gặp: sỏi đường mật; mất tính dục và liệt dương, giảm tinh trùng; giảm bạch cầu.
Xử lý khi quá liều
Fenofibrat gắn kết mạnh với protein huyết tương, nên xét đến thẩm tách máu khi điều trị quá liều. Tuy nhiên thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể, nên xét đến điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên bảo quản thuốc Lipisans 160 ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Lipisans 160 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lipisans 160
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lipisans 160 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Lipisans 160
Thận trọng
- Cần phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi dùng thuốc.
- Biến chứng mật dễ xảy ra ở bệnh nhân bị xơ gan mật hoặc có sỏi mật.
- Chức năng gan: dùng fenofibrat ở liều tương đương 107 – 160 mg/ngày sẽ làm tăng transaminase huyết thanh.
- Theo dõi transaminase 3 tháng † lần trong 12 tháng đầu dùng thuốc, khi SGPT > 100UI phải tạm ngưng thuốc.
- Nếu sau 3 – 6 tháng điều trị, lipid máu không giảm nên bổ sung hay thay thế các trị liệu khác.
- Viêm tụy đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fenofibrat, gemfibrozil và clofibrat. Viêm tụy có thể là hậu quả của điều trị không hiệu quả ở những bệnh nhân có tăng triglycerid trong máu nặng, hay là hiện tượng thứ phát do sỏi trong ống mật hoặc sự tạo thành bùn mật kèm theo tắc nghẽn ống mật chung.
- Sử dụng các nhóm thuốc fibrat đơn thuần đôi khi có kèm theo bệnh lý cơ. Điều trị với các thuốc nhóm fibrat hiếm khi kèm theo lý giải cơ vân, thường xảy ra trên bệnh nhân có suy chức năng thận. Bệnh lý cơ nên được nghĩ đến trên bất kỳ bệnh nhân nào khi có đau cơ lan tỏa, nhạy đau hay yếu cơ và tăng đáng kể nồng độ creatin phosphokinase (CPK) trong huyết thanh.
Thông báo ngay cho bác sĩ bất kỳ tình trạng đau cơ, nhạy đau hay yếu cơ không rõ nguyên nhân, đặc biệt có kèm theo mệt mỏi hoặc sốt. Nồng độ GPK nên được đánh giá ở những bệnh nhân có triệu chứng này và ngưng điểu trị với fenofibrat nếu có tăng đáng kể nồng độ GPK hay bệnh lý cơ đã được chuẩn đoán.
Phụ nữ mang thai:
Không nên dùng thuốc Lipisans 160 trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không có dữ liệu. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho người cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc Lipisans 160 không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat….) với fenofibrat.
- Không nên phối hợp: các fibrat khác, các chất ức chế HMG Co-A reductase, ciclosporin làm tăng tác dụng ngoại ý trên cơ.
- Thận trọng khi phối hợp: làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương. Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrat và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.