Site icon Medplus.vn

Thuốc Lipitor: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Lipitor là gì?

Thuốc Lipitor là thuốc ETC điều trị như một thuốc hỗ trợ ăn kiêng; làm giảm HDL-cholesterol; làm giảm cholesterol toàn phần và LDL cholesterol; dự phòng biến chứng tim mạch.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Lipitor.

Dạng trình bày

Thuốc Lipitor được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Lipitor là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VN-17769-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty Pfizer Pharmaceutical LLC

Địa chỉ: Km 1.9 Road 689 Vega Baja, PR 00693, Puerto Rico, Hoa Kỳ.

Thành phần của thuốc Lipitor

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Công dụng của thuốc Lipitor trong việc điều trị bệnh

Thuốc Lipitor là thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng trong điều trị cho các trường hợp:

Như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng

Trong điều trị các bệnh nhân bị tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglyceride.

Làm tăng HDL-cholesterol

Ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp) (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson), tăng triglyceride máu (nhóm IV  theo phân loại Fredrickson) và ở các bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.

Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL cholesterol

Ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Dự phòng biến chứng tim mạch

Đối với những bệnh nhân không có biểu hiện bệnh tim mạch rõ ràng trên lâm sàng, và những bệnh nhân có hoặc không có rối loạn lipid máu, nhưng có các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành như hút thuốc, cao huyết áp, đái tháo đường, HDL-C thấp, hoặc những bệnh nhân tiền sử gia đình có bệnh mạch vành giai đoạn sớm, Lipitor được chỉ định để:

Đối với những bệnh nhân có biểu hiện bệnh mạch vành rõ ràng trên lâm sàng, atorvastatin được chỉ định để:

Ở trẻ 10 -17 tuổi

Thuốc Lipitor được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm làm giảm cholesterol toàn phần, LDL- C, và apo B ở trẻ em trai và trẻ em gái đã có kinh nguyệt từ 10-17 tuổi có tình trạng tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp bệnh nhân vẫn còn những đặc điểm dưới đây:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Lipitor

Cách sử dụng

Dùng thuốc Lipitor theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Trước khi tiến hành điều trị với thuốc Lipitor, cần cố gắng kiểm soát cholesterol máu tăng bằng chế độ ăn hợp lý, tập thể dục và giảm cân ở các bệnh nhân béo phì, và điều trị các bệnh lý cơ bản.

Các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn giảm cholesterol chuẩn trong quá trình điều trị bằng atorvastatin.

Liều dùng nằm trong khoảng từ 10 đến 80 mg mỗi ngày. Có thể sử dụng các liều atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, có kèm theo hay không kèm theo thức ăn.

Liều dùng khởi đầu và duy trì nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL- C ban đầu, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi khởi đầu điều trị và/hoặc trong quá trình chuẩn liều của atorvastatin, cần phân tích nồng độ lipid trong vòng từ 2 đến 4 tuần và theo đó điều chỉnh liều cho phù hợp.

Liều uống Lipitor được chỉ định tùy theo các trường hợp sau đây:

Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp)

Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử

Rối loạn lipid máu nghiêm trọng ở bệnh nhân nhi

Bệnh nhân suy gan

Nên thận trọng khi sử dụng Lipitor ở các bệnh nhân suy gan (xem phần 8 Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng và phần 15 Các đặc tính dược động học: Các nhóm đối tượng đặc biệt).

Chống chỉ định sử dụng Lipitor trên những bệnh nhân có bệnh gan tiến triển (xem phần 7 Chống chỉ định).

Bệnh nhân suy thận

Bệnh thận không làm ảnh hưởng đến nồng độ atorvastatin trong huyết tương hay mức độ giảm LDL- C của atorvastatin. Do đó không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này. (xem phần 8 Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng)

Người cao tuổi

Đặc tính về an toàn và hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng mức liều khuyên cáo là tương tự so với nhóm đối tượng tổng quát. (Xem phần 15 Các đặc tính được động học: Các nhóm đối tượng đặc biệt)

Dùng phối hợp với thuốc khác

Lưu ý đối với người dùng thuốc Lipitor

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc cho các bệnh nhân sau đây:

Tác dụng phụ

Thường gặp (≥1%)

Các tác dụng không mong muốn khác

Không phải tất cả các tác dụng phụ được liệt kê ở trên đều có mối quan hệ nhân quả với điều trị bằng atorvastatin.

Ở trẻ em

Những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc Lipitor nhìn chung có các tác dụng ngoại ý tương tự nhóm điều trị bằng giả dược, khi không xét đến nguyên nhân thì tác dụng ngoại ý thường gặp nhất được ghi nhận ở cả 2 nhóm là nhiễm trùng.

Các tác dụng phụ được ghi nhận sau khi thuốc được đưa ra thị trường

* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Xử lý khi quá liều

Không có điều trị đặc hiệu cho quá liều của Lipitor. Nếu quá liều xuất hiện, các bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần. Do có độ gắn kết cao với protein huyết tương, nên không dự đoán là thẩm phân lọc máu có thể làm tăng đáng kể độ thanh thải của atorvastatin.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Lipitor

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình tham khảo

Thông tin tham khảo về thuốc

Dược lực học

Dược động học

Hấp thu:

Phân bố

Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin xấp xỉ 381 lít. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của atorvastatin ≥ 98%. Tỷ lệ giữa nồng độ thuốc trong hồng cầu/ nồng độ thuốc trong huyết tương là xấp xỉ 0,25; điều này cho thấy sự thâm nhập kém của thuốc vào trong hồng cầu.

Chuyển hóa

Thải trừ

Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4

Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4. Chỉ định đồng thời atorvastatin với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 có thể dẫn tới tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Mức độ tương tác và khả năng ảnh hưởng phụ thuộc vào sự thay đổi ảnh hưởng lên cytochrom P450 3A4.

Các thuốc ức chế vận chuyển

Atorvastatin và các chất chuyển hóa của atorvastatin là cơ chất của chất vận chuyển OATPIBI. Các thuốc ức chế OATPIBI (ví dụ cyelosporine) có thể làm tăng sinh khả dụng của atorvastain. Chỉ định đồng thời atorvastatin 10 mẹ và cyclosporine 5,2 mg/kg/ngày sẽ làm tăng tác dụng của atorvastatin gấp 7,7 lần (xem phần 6 Liều dùng và cách dùng-Dùng phối hợp với các thuốc khác)

Eirythromyein/Clarithrommyei

Dùng đồng thời atorvastatin và erythromycin (500mg, 4 lần mỗi ngày) hoặc clarithromycin (500mg, 2 lần mỗi ngày), các chất mà đã được biết là ức chế cytochrome P450 3A4, có liên quan tới việc nồng độ của atorvastatin tăng cao trong huyết tương (xem phần 8 Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng: Ảnh hưởng trên Cơ xương).

Chất ức chế men protease

Nồng độ atorvastatin trong huyết tương tăng khi sử dụng đồng thời atorvastatin và các chất ức chế men protease, những chất được ghi nhận có chế cytochrome P450 3A4 (xem phần 15 Các Đặc tính Dược động học).

Thận trọng

Ảnh hưởng trên gan

Ảnh hưởng trên cơ xương

Chức năng nội tiết 

Đột quỵ xuất huyết

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thông tin đang được cập nhật.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version