Lipotatin 10 mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Lipotatin 10 mg
Ngày kê khai: 25/07/2014
Số Đăng Ký: VD-11347-10
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH MTV DP và SHYT Mebiphar
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci) 10mg
Dạng Bào Chế: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế
Lô III – 18 đường số 13, Khu công nghiệp Tân Bình, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Lipotatin 10 mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Atorvastatin được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid và để làm tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát.
- Bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Lipotatin 10 mg được dùng theo đường uống, có thể uống vào bất cứ thời gian nào trong ngày cùng hoặc không cùng thức ăn đều được.
Liều lượng
Người lớn: Liều lượng sử dụng tùy theo từng người và dựa vào mức LDL-C cơ bản, mức độ đáp ứng thuốc và tình trạng bệnh của bệnh nhân:
- Liều thông thường: Mỗi ngày 1 lần mỗi lần 10mg. Nên điều chỉnh liều sau khoảng 4 tuần trở lên.
- Liều tối đa: 80mg/lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: thận trọng khi dùng, và không dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển.
Người cao tuổi: Sử dụng tương tự như những trường hợp khác.
Trẻ em:
- Tăng cholesterol huyết:
- Trẻ ở độ tuổi từ 10 tuổi trở lên: Liều khởi đầu được đề nghị là 10mg/ngày, liều điều chỉnh tối đa là 20mg/ngày.
- Trẻ từ 6-10 tuổi: Kinh nghiệm sử dụng thuốc còn hạn chế, vì thế không dùng thuốc cho trẻ dưới 10 tuổi.
Chống chỉ định
Thuốc Lipotatin 10 mg chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với atorvastatin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan đang tiến triển hay có sự tăng dai dẳng không giải thích được của transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú hoặc nghi ngờ có thai.
- Tránh sử dụng atorvastatin khi đang dùng tipranavir + ritonavir, telaprevir.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Lipotatin 10 mg
Cần cân nhắc khi dùng thuốc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận.
Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất khi dùng chung với phối hợp lopinavir + ritonavir.
Ảnh hưởng lên gan: Atorvastatin có thể gây ra tăng creatinine phosphokinase và transaminase. Phải giảm liều hoặc ngưng dùng atorvastatin khi ALT hoặc AST tăng trên 3 lần trên mức bình thường một cách dai dẳng. Thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân uống rượu, có tiền sử bệnh gan.
Không được dùng atorvastatin đối với bệnh gan đang tiến triển hay tăng transaminase dai dẳng không giải thích được. Làm xét nghiệm enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Tác dụng phụ
Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Có thể xảy ra tác dụng phụ khi dùng thuốc như: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông, indandione phối hợp với atorvastatin sẽ làm tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin. Phải theo dõi thời gian prothrombin ở các bệnh nhân dùng phối hợp với thuốc chống đông.
- Cyclosporine, erythromycin, gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, niacin: dùng phối hợp gây nguy cơ tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Digoxin: dùng phối hợp với atorvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Lipotatin 10 mg trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Lipotatin 10 mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Lipotatin 10 mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Lipotatin 10 mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1,350 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Lipotatin 10 mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank