Thuốc Lisinopril 5 mg là gì?
Thuốc Lisinopril 5 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci.
Tên biệt dược
Tên được đăng ký là Lisinopril 5 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Lisinopril 5 mg được trình bày dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Lisinopril 5 mg được đóng gói theo hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Lisinopril 5 mg là thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký của thuốc là VD-15557-11.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lisinopril 5 mg có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại CÔNG TY CỎ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO.
Địa chỉ : 66 – Quốc lộ 30— Phường Mỹ Phú — TP Cao Lãnh — Đồng Tháp.
Thành phần của thuốc Lisinopril 5 mg
Mỗi viên nén chứa:
- Lisinopril dihydrat tương đương Lisinopril…………………………………………….5mg.
- Tá được: Starch 1500, Avicel, Povidon, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Mannitol, Màu Erythrosin vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng của Lisinopril 5 mg trong việc điều trị bệnh
- Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci.
- Điều trị suy tim: Dùng lisinopril kết hợp với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lisinopril 5 mg
Cách sử dụng
Dùng uống Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin có tác dụng kéo dài, vì vậy thuốc được dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Lisinopril 5 mg được khuyến cáo chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều lượng
Ngày dùng 1 lần.
Người lớn:
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5 — 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
- Liều duy trì: 20— 40 mg/ngày.
Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
- Liều khởi đầu: 2,5 —5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
- Liều duy trì: 10— 20 mg/ngày.
Nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
- Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương duong 5 va 10 mg.
- Liều duy trì: 10 mg/ngay, điều trị liên tục trong 6 tuần. Nếu có suy tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
Trẻ em:
Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 — 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 — 5 mg/lần/ngày. Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liềukhởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
- Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEgq/lít, hoặc độ thanh thải < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 — 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận:
- (Nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhôi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lisinopril 5 mg
Chống chỉ định
- Người bệnh quá mẫn với thuốc.
- Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắt nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.
- Cần thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali do nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Đau đầu, ho khan kéo dài.
- Ít gặp: Buồn nôn, mắt vị giác, tiêu chảy, ha huyết áp, ban da, rát sạn, mày đay, mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
- Hiếm gặp: Phù mạch, tăng kali huyết, lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân, đau ngực, khó thở, giảm bạch câu trung tính, mắt bạch cầu hạt, viêm tụy, vàng da, tổn thương tế bào gan, ứ mật, hoại tử gan.
Xử lý khi quá liều
Biểu hiện quá liều là giảm huyết áp. Trường hợp quá liều truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương hoặc thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lisinopril 5 mg nên được bảo quản nơi khô mát, dưới 40°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Lisinopril 5 mg 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Lisinopril 5 mg
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lisinopril 5 mg vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Lisinopril 5 mg
Thận trọng
- Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
- Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trì ” bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp, và nên cho lúc đi ngủ.
Tương tác thuốc
- Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
- Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.
- Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi va digoxin khi dùng đồng thời.
- Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là bà mẹ dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Vì vậy không dùng lisinopril cho người đang mang thai, ngưng dùng thuốc khi phát hiện có thai.
- Chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.
Khả năng vận hành máy móc tàu xe
Thuốc không ảnh hướng khi lái xe và vận hành máy móc.