Thuốc Livercom là gì?
Thuốc Livercom là thuốc OTC dùng để bổ sung các vitamin nhóm B và hỗ trợ thêm khi điều trị một số bệnh liên quan đến rối loạn tiêu hoá, kém ăn, suy nhược cơ thể; rối loạn chức năng gan; tăng cường chức năng giải độc của gan.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Livercom.
Dạng trình bày
Thuốc Livercom được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Livercom này được đóng gói ở dạng hộp gồm 12 vỉ x 5 viên.
Phân loại
Thuốc Livercom là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Livercom có số đăng ký: VD-17915-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Livercom có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Địa chỉ: La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Livercom
Mỗi viên nang mềm chứa:
- Cao Cardus marianus 200mg (Tương đương với 140mg Silymarin , 6mg Silybin)
- Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 8mg
- Vitamin B2 (Riboflavin ) 8mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin.HOl) 8mg
- Vitamin PP (Nicotinamid) 24mg
- Vitamin B5 (Calci pantothenat) 16mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Dầu đậu nành, dầu cọ, sắp ong trắng, lecithin, aerosil, gelatin, giycerin, dung dịch sorbitol 70%, nipagin, nipasol, ethyl vanilin, phẩm màu Chocolate, titan dioxyd, phẩm Ponceau 4R, nước tinh khiết, ethanol 90°).
Công dụng của thuốc Livercom trong việc điều trị bệnh
Thuốc Livercom là thuốc OTC dùng để bổ sung các vitamin nhóm B và hỗ trợ thêm khi điều trị một số bệnh liên quan dưới đây:
- Rối loạn tiêu hoá, kém ăn, suy nhược cơ thể.
- Rối loạn chức năng gan: Viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan ở giai đoạn bù trừ chức năng gan, suy gan, gan nhiễm mỡ.
- Trong các trường hợp dùng các thuốc có độc tính đối với gan (Sử dụng hoá chất, thuốc kháng sinh, hạ nhiệt giảm đau, thuốc chống lao…).
- Tăng cường chức năng giải độc của gan hỗ trợ điều trị các trường hợp trứng cá, mụn nhọt, dị ứng mãn tính.
- Bệnh nhân mới ốm dậy trong thời kỳ dưỡng bệnh, người bị bệnh mãn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Livercom
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho trẻ em và người lớn.
Liều dùng
- Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên x 3 lần/ngày.
- Trẻ em: Uống liều bắt đầu 12mg/kg/24 giờ chia 3 lần, sau dùng liều duy trì 8mg/kg/24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Livercom
Chống chỉ định
Thuốc Livercom chống chỉ định đối với những người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, bệnh nhân bị tắc ống dẫn mật.
* Vitamin PP: Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ
- Vitamin B1 : Rất hiếm xảy ra và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
- Vitamin B5: Có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.
- Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa vitamin B2, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm; khi ngừng thuốc sẽ hết.
- Vitamin B6: Dùng liều 200mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại di chứng. Hiếm gặp: nôn, buồn nôn.
- Vitamin PP: Liều nhỏ vitamin PP thường không độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao (trong trường hợp điều trị bệnh pellagra), có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau, những tác dụng phụ này sẽ hết khi ngừng thuốc:
+ Thường gặp: Tiêu hoá (Buồn nôn); Khác (Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
+ Ít gặp: Tiêu hoá (Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy); Da (Khô da, tăng sắc tố, vàng da); Chuyển hoá (Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm); Khác (Tăng glucose huyết, tăng acid uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất).
+ Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng [AST (SGOP), ALT (SGPT) và LDH], thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
* Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều của thuốc Livercom đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Livercom đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Livercom đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Livercom nên được bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ không quá 25°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Livercom là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ý: Khi thấy nang thuốc bị ẩm mốc, loang màu, chảy dầu, dính vỏ nang, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Livercom
Nên tìm mua thuốc Livercom tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân và mua đúng thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Livercom vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thận trọng
Trẻ em dưới 4 tuổi.
- Vitamin B6: Sau thời gian dài dùng vitamin B, với liều 200mg/ ngày, có thể thấy các biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg vitamin B6/ ngày kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
- Vitamin PP: Thận trọng khi dùng vitamin PP liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.
- Vitamin B1: Những người dị ứng với penicillin dễ có dị ứng với vitamin B, và ngược lại.
- Vitamin B5: Có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác
- Vitamin B2: Không uống thuốc với rượu và các chế phẩm có chứa ethanol, probenecid vì có thể gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột và dạ dày.
- Vitamin B6: ức chế làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
- Vitamin PP: Không dùng đồng thời với các thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với vitamin PP. Sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.