Site icon Medplus.vn

Thuốc Livran-500 Tablets: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Livran-500 Tablets là gì?

Thuốc Livran-500 Tablets là thuốc ETC, được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng ở người lớn (≥18 tuổi) do các vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Livran-500 Tablets.

Dạng trình bày

Thuốc Livran-500 Tablets được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp lớn chứa 10 hộp nhỏ gồm 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Livran-500 Tablets là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Livran-500 Tablets có số đăng ký: VN-16826-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Livran-500 Tablets có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: M/s Maxtar Bio-Genics

Địa chỉ: K.No.705 Nalagarh Road, Village Malku Maja, Baddi Dist.-Sohan Himachal Pradesh-173205 Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Livran-500 Tablets

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Levofloxacin Hemihydrat tương đương Levofloxacin 500 mg

Tá dược: Tinh bột ngô, Cellulose vi tinh thể, Magnesium Stearat, Sodium Starch Glycolat, Coloidal Anhydrous Silica, Hypromelose, Talc tinh khiết, Titanium Dioxid, Polyethylen Glycol 6000, Màu: Red Oxide Iron.

Công dụng của thuốc Livran-500 Tablets trong việc điều trị bệnh

Thuốc Livran-500 Tablets là thuốc ETC, được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng ở người lớn (≥18 tuổi) do các vi khuẩn nhạy cảm.

*MDRSP (Streptococcus pneumoniae đa đề kháng thuốc) là các chủng đề kháng với hai hoặc nhiều hơn các kháng sinh sau: penicillin (MIC ≥2 μg/mL), các cephalosporin thế hệ hai như cefuroxime, kháng sinh quinolon, tetracycline và trimethoprim/sulfamethoxazol.

Các bệnh khác

Nên tiến hành cấy vi khuẩn và làm các xét nghiệm thử tính nhạy cảm thích hợp trước khi điều trị để phân lập và xác định vi khuẩn gây bệnh và xác định tính nhạy cảm của chúng đối với levofloxacin. Có thể tiến hành điều trị bằng levofloxacin trước khi có kết quả xét nghiệm; khi đã có kết quả, nên chọn lọc điều trị sao cho thích hợp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Livran-500 Tablets

Cách sử dụng

Thuốc Livran-500 Tablets được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều cho người lớn (> 18 tuổi):

Liều thường dùng của viên nén levofloxacin là 250 mg hoặc 500 mg hoặc 750 mg uống mỗi 24 giờ, được chỉ định theo tình trạng nhiễm khuẩn và mô tả như sau:

Bệnh nhân có chức năng thận bình thường

Viêm phổi

Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng:

Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng:

Viêm phổi trong bệnh viện

Các bệnh khác

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây biến chứng

Cơn cấp của viêm phế quản mãn tính

Viêm xoang hàm trên cấp tính

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không gây biến chứng

Viêm tuyến tiền liệt do vi khuẩn mãn tính

Nhiễm khuẩn đường tiểu gây biến chứng

Viêm thận-bể thận cấp tính

Nhiễm khuẩn đường tiểu không gây biến chứng

(* Hiệu quả của phác đồ điều trị thay thế này đã được chứng minh là có hiệu quả đối với các nhiễm khuẩn do Streptococcus pneumoniae (ngoại trừ Streptococcus pneumoniae đa để kháng thuốc), Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Mycoplasma pneumoniae và Chlamydia pneumoniae).

Bệnh nhân suy chức năng thận

Tình trạng thận CLcr từ 50 đến 80 mL/phút:

Không cần điều chỉnh liều dùng.

Tình trạng thận CLcr từ 20 đến 49 mL/phút:

Tình trạng thận CLcr từ 19 đến 19 mL/phút:

Thẩm tách máu

Thẩm phân phúc mạc lưu động mãn tính

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây biến chứng/ Viêm phổi trong bệnh viện/ Viêm phối mắc phải trong cộng đồng

Tình trạng thận CLcr từ 50 đến 80 mL/phút:

Không cần điều chỉnh liều dùng.

Tình trạng thận CLcr từ 20 đến 49 mL/phút:

Tình trạng thận CLcr từ 10 đến 19 mL/phút:

Thẩm tách máu

Thẩm phân phúc mạc lưu động mãn tính

Nhiễm khuẩn đường tiểu gây biến chứng / Viêm thận-bể thận cấp tính

Tình trạng thận Clcr từ 20 mL/phút trở lên

Không cần điều chỉnh liều dùng.

Tình trạng thận Clcr từ 10-19 mL/phút trở lên

Nhiễm khuẩn đường tiểu không gây biến chứng

Không cần điều chỉnh liều dùng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Livran-500 Tablets

Chống chỉ định

Những người có tiền sử quá mẫn cảm với levofloxacin, các kháng sinh quinolon, hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc này.

Không nên dùng thuốc này cho trẻ em có sự phát triển bộ xương chưa hoàn chỉnh (<18 tuổi), phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng phụ sau xảy ra >3% bệnh nhân, không kể đến mối liên quan với thuốc: buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, mất ngủ, táo bón.

Trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng phụ sau xảy ra từ 1 đến 3% bệnh nhân, không kể đến mối liên quan với thuốc: đau bụng, chóng mặt, nôn mửa, khó tiêu, viêm âm đạo, phát ban, đau ngực, ngứa, viêm xoang, khó thở, mệt mỏi, đầy hơi, đau, đau lưng, viêm mũi, lo âu, viêm họng.

Trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng phụ sau xảy ra ở tỷ lệ 0,1% đến 0,9% bệnh nhân, không kể đến mối liên quan với thuốc:

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Sau khi dùng một liều cao duy nhất levofloxacin, chuột nhắt, chuột lớn, chó và khỉ biểu hiện các dấu hiệu lâm sàng sau: mất điều hòa, sa mi mắt, giảm vận động, khó thở, kiệt sức, run và co giật. Liều uống >1500 mg/kg gây tử vong đáng kể trên các loài gặm nhắm. Trong trường hợp quá liều cấp tính, nên làm rỗng dạ dày. Nên theo dõi bệnh nhân và duy trì đủ nước. Levofloxacin không được loại ra khỏi cơ thể  một cách hiệu quả bởi thẩm tách máu hay thẩm phân phúc mạc.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Livran-500 Tablets đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Livran-500 Tablets đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Livran-500 Tablets nên được bảo quản ở nơi khô và mát, không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc Livran-500 Tablets là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Livran-500 Tablets

Nên tìm mua thuốc Livran-500 Tablets tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Levofloxacin là dạng đồng phân L. của hỗn hợp racemic, ofloxacin, một kháng sinh quinolon. Cơ chế tác động của levofloxacin và các kháng sinh fluoroquinolon khác liên quan đến sự ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV của vi khuẩn (cả hai là topoisomerase loại II), các enzym này cần cho sự sao chép, phiên mã, sửa chữa và tái tổ hợp DNA. Levofloxacin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gram-dương và gram-âm, in vitro. Levofloxacin thường có tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ tương đương hoặc hơi lớn hơn nồng độ ức chế. Các fluoroquinolon, kể cả levofloxacin, khác về cấu trúc hóa học và cơ chế tác động với các kháng sinh aminoglycosid, macrolid và -lactam, kể cả các penicilin. Vì vậy, các fluoroquinolon có thể có tác dụng với các vi khuẩn đã đề kháng với những kháng sinh này. Levofloxacin có tác dụng đối với hầu hết các chủng vi khuẩn sau trên in vitro và các nhiễm khuẩn lâm sàng.

Dược động học

Cảnh giác và thận trọng

Tính an toàn và hiệu quả của levofloxacin ở bệnh nhân nhi, thanh thiếu niên (<18 tuổi), phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú chưa được xác minh.

Viêm kết tràng giả mạc đã được báo cáo với gần như tất cả các kháng sinh, kể cả levofloxacin, và có thể giới hạn ở mức độ nhẹ đến nguy hiểm tính mạng. Vì vậy, cần phải xem xét chẩn đoán bệnh này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.

Thận trọng khi dùng levofloxacin trong trường hợp thiểu năng thận. Nên làm các xét nghiệm cận lâm sàng thích hợp và theo dõi lâm sàng chặt chẽ trước khi và trong suốt thời gian điều trị. Cần phải điều chỉnh liều dùng ở những bệnh nhân suy chức năng thận.

Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cảm thấy chóng mặt hoặc có các rồi loạn thần kinh trung ương khác kế cả rối loạn thị giác, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version