Thuốc Livx là gì?
Thuốc Livx là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi sinh vật nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Livx.
Dạng trình bày
Thuốc Livx được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 2 vỉ x 5 viên.
Phân loại
Thuốc Livx là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Livx có số đăng ký: VN-19484-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Livx có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Livx được sản xuất ở: Indus Pharma (Pvt) Ltd.
Địa chỉ: Plots No.26, 27, 64, 65, 66 & 67 Sector – 27 Korangi Industrial Area, Karachi-74900 Pakistan.
Thành phần của thuốc Livx
Mỗi viên nang chứa:
- Cephradin USP…………… 500mg
- Tá dược: Lactose, tinh bột biến tinh, talc tinh khiết, magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Livx trong việc điều trị bệnh
Thuốc Livx là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi sinh vật nhạy cảm được chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (ví dụ viêm amidal, sưng hầu, viêm phổi thùy) .
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
* Chú ý: Thử tính nhạy cảm và nuôi cấy nên được tiến hành trước và trong khi điều trị.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Livx
Cách sử dụng
Thuốc Livx được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Livx khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Sử dụng cephradin không phụ thuộc vào bữa ăn.
Người trưởng thành
Với nhiễm khuẩn đường hô hấp (trừ viêm phổi thùy) nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, liều thường dùng là 250mg trong mỗi 6 giờ hoặc 500mg trong mỗi 12 giờ.
Viêm phổi thùy, liều thường dùng là 500mg trong mỗi 6 giờ hoặc 1g trong mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biển chứng, liều thường dùng là 500mg trong mỗi 12 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, bao gồm viêm tuyến tiền liệt, có thể sử dụng liễu 500mg trong mỗi 6 giờ hoặc 1g trong mỗi 12 giờ.
Liều cao hơn (lên tới 1g trong mỗi 6 giờ) có thể dùng trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc mạn tính.
Trẻ em
Không có thông tin đầy đủ về hiệu quả với phác đồ 2 lần/ngày ở trẻ em dưới 9 tháng tuổi. Liều thường dùng ở trẻ em trên 9 tháng tuổi từ 25mg đến 50 mg/kg/ngày chia đều trong mỗi 6 giờ hoặc 12 giờ. Với trường hợp viêm tai giữa do H.irfiuenzae, liều dùng từ 75mg đến 100mg/kg/ngày chia đều trong mỗi 6 giờ hoặc 12 giờ, nhưng không vượt quá 4g/ngày. Liều dùng cho trẻ em không được vượt quá liều khuyến cáo ở người lớn.
Tất cả các bệnh nhân, không phân biệt cân nặng và tuổi tác: Liều cao (lên tới 1g trong mỗi 6 giờ) có thể dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc mạn tính.
Bệnh nhân suy thận
Không thẩm tách máu: Bảng liệt kê liều khởi đầu dưới đây được đề xuất như một hướng dẫn dựa trên độ thanh thải creatinin. Có thể yêu cầu tiếp tục điều chỉnh trong bảng liệt kê liều do độ hấp thu thay đổi theo cá thể.
Mạn tính, chạy thận nhân tạo theo đợt:
- Liều khởi đầu 250mg
- 250mg sau 12 giờ
- 250mg sau 36-48 giờ (sau liều khởi đầu)
- Trẻ em có thể yêu cầu điều chỉnh liều lượng theo tỷ lệ với cân nặng và tình trạng nhiễm khuẩn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Livx
Chống chỉ định
Thuốc Livx chống chỉ định trong trường hợp: Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin. Thận trọng cũng cần thiết với những bệnh nhân tiền sử dị ứng.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo sau khi dùng cephradin:
- Đường tiêu hóa: Triệu chứng về viêm đại tràng giả có thể xuất hiện trong quá trình điều trị bằng kháng sinh. Buồn nôn và nôn hiếm được báo cáo.
- Phản ứng trên da và quá mẫn: Mày đay nhẹ hoặc phát ban, ngứa và đau khớp đã được báo cáo ở rất ít trường hợp.
- Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính nhẹ, thoáng qua đã được báo cáo.
- Gan: Tăng nhẹ và thoáng qua SGOT, SGPT và bilirubin toàn phần được ghi nhận không có bằng chứng về tổn thương tế bào gan.
- Thận: Tăng BUN thoáng qua đã được ghi nhận ở một số trường hợp được điều trị bằng cephalosporin; tần suât tăng lên ở những bệnh nhân trên 50 tuổi. Ở những người đã tiến hành đánh giá creatinin trong huyết tương, sự gia tăng BUN không kèm theo việc tăng creatinin trong huyết tương.
Những tác dụng phụ khác bao gồm hoa mắt chóng mặt, đau thắt ngực và candida viêm âm đạo.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Xử lý khi quá liều
Quá liều có thể gây ra tăng nhạy cảm ở thần kinh cơ; co giật có thể xảy ra sau khi nồng độ thuốc trong thần kinh trung ương tăng cao.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Livx đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Livx đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Livx nên được bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tráng ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Livx là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Livx
Nên tìm mua thuốc Livx tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Hấp thu: Cephadin bền vững ở môi trường acid và được hấp thụ gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Người lớn khỏe mạnh, chức năng thận bình thường, sau khi uống vào lúc đói, nồng độ đỉnh cefradin huyết thanh đạt 9 microgam/ml với liều 250 mg, 15 – 18 microgam/ml với liều 500 mg và 23,5- 24,2 microgam/ml với liều 1 g, trong vòng 1 giờ. Nồng độ đỉnh huyết thanh thấp hơn và chậm hơn nếu uống cefradin cùng với thức ăn, tuy tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.
Dược lực học
Tác dụng kháng khuẩn: Cephradin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Căn cứ vào hoạt phổ, cephradin được xếp vào loại cephalosporin thế hệ 1. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn, giống như penicilin, cephradin ức chế sự tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Hoạt tính phụ thuộc vào vi sinh vật, khả năng thâm nhập vào mô, liều lượng và tỷ lệ nhân lên của vi sinh vật. Tác dụng của cephradin thông qua gắn với protein sinh vật có khả năng liên kết với penicillin, ức chế tổng hợp thành tế bào.
Các cephalosporin thế hệ 1 thường có tác dụng in vitro đối với nhiều cầu khuẩn Gram dương, bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicilinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A (Streptococcus pyogenes); các Streptococcus nhóm B (S. agalactiae) và Streptococcus pneumoniae. Cephalosporin thế hệ 1 có tác dụng hạn chế đối với các vi khuẩn Gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những thuốc này.
Cảnh báo và thận trọng chung
Cảnh báo
Với những bệnh nhân nhạy cảm với penicillin, dẫn xuất cephalosporin nên sử dụng hết sức thận trọng.
Có bằng chứng về phần dị ứng chéo giữa nhóm penicillin và nhóm cephalosporin trong xét nghiệm và trong lâm sàng, có những trường hợp bệnh nhân đã phản ứng với cả hai loại thuốc (bao gồm sốc phản vệ sau khi tiêm).
Bất kỳ bệnh nhân nào đã chứng minh có một số dạng dị ứng, đặc biệt là thuốc, nên sử dụng kháng sinh, bao gồm cả cephradin, một cách thận trọng và chỉ khi thực sự cần thiết.
Thận trọng chung
Việc kê đơn cephradin không chắc sẽ tốt cho bệnh nhận trong trường hợp không có nhiễm trùng nặng hoặc chỉ nghi ngờ nhiễm trùng nặng hoặc chỉ để phòng ngừa và có thể tăng nguy cơ của việc phát triển dự kháng thuốc ở bệnh nhân.
Nên thận trọng dùng cephradin với những bệnh nhân suy thận rõ rệt. Ở những bệnh nhân bị hoặc nghi ngờ suy thận, cần tiến hành theo dõi lâm sàng cẩn thận và xét nghiệm thích hợp trước và trong quá trình điều trị vì cephradin bị tích lũy trong huyết tương và mô.
Cephradin nên chỉ định một cách thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Sử dụng kháng sinh kéo dài có thể kích thích sự phát triển quá mức các vi sinh vật kháng thuốc. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần thực hiện các biện pháp thích hợp.
Quá trình phẫu thuật nên được thực hiện phối hợp với liệu pháp kháng sinh.
Tương tác thuốc
Khi dùng kết hợp, những thuốc sau đây có thể tương tác với cephalosporin:
- Những kháng sinh khác: Các chất kìm khuẩn có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của cephalosporin trong nhiễm khuẩn cấp tính; các tác nhân khác như nhóm aminoglycosid, colistin, polymyxin, vancomycin, có thể tăng khả năng độc lên thận.
- Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu quai mạnh, ví dụ furosemid và acid ethacrynic): Tăng khả năng độc tính lên thận.
- Probenecid: Làm tăng và kéo đài nồng độ cephalosporin trong máu, kết quả làm tăng nguy cơ độc tính lên thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Nghiên cứu quá trình sinh sản đã được tiến hành trên chuột cống và chuột nhắt với liều lên tới gấp 4 lần so với liều tối đa được chỉ định ở người và đã cho thấy không có bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hay gây tổn hại tới thai nhi liên quan tới cephradin. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát hiệu quả ở phụ nữ có thai. Bởi vì nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải luôn dự đoán được đáp ứng trên người, thuốc này nên sử dụng cho phụ nữ có thai chỉ khi thực sự cần thiết.
Thuốc bài tiết qua sữa mẹ trong khi cho con bú, nên thận trọng khi sử dụng cephradin cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc này có thể gây hoa mắt và chóng mặt, bệnh nhân nên được cảnh báo khi lái xe và vận hành máy móc.